3 giờ trước
Làm sao để có câu trả lời hay nhất?
3 giờ trước
3 giờ trước
**Câu I:**
1. **Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số \( y = \frac{x+3}{x+1} \)**
Để khảo sát sự biến thiên của hàm số, ta tính đạo hàm của hàm số:
\[
y = \frac{x+3}{x+1} \quad \Rightarrow \quad y' = \frac{(x+1) - (x+3)}{(x+1)^2} = \frac{-2}{(x+1)^2}
\]
Hàm số này luôn âm vì mẫu luôn dương, do đó hàm số luôn giảm trên miền xác định của nó.
- Hàm số có dạng: \( y = \frac{x+3}{x+1} \), hàm số có một điểm không xác định tại \( x = -1 \), vì tại đây mẫu số bằng 0.
- Khi \( x \to \pm \infty \), \( y \to 1 \).
**Đồ thị:** Đồ thị có một tiệm cận đứng tại \( x = -1 \) và tiệm cận ngang tại \( y = 1 \).
2. **Phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm có hoành độ \( x_0 = -2 \)**
Để tìm phương trình tiếp tuyến, ta cần tính giá trị của hàm số và đạo hàm tại \( x_0 = -2 \):
- Hàm số tại \( x_0 = -2 \):
\[
y(-2) = \frac{-2+3}{-2+1} = \frac{1}{-1} = -1
\]
- Đạo hàm tại \( x_0 = -2 \):
\[
y'(-2) = \frac{-2}{(-2+1)^2} = \frac{-2}{1} = -2
\]
Phương trình tiếp tuyến tại điểm \( (-2, -1) \) với độ dốc -2 là:
\[
y - (-1) = -2(x - (-2)) \quad \Rightarrow \quad y + 1 = -2(x + 2)
\]
\[
\Rightarrow y = -2x - 3
\]
3. **Chứng minh đường thẳng \( y = x + m \) luôn cắt đồ thị (C) tại hai điểm phân biệt và tìm m để đoạn thẳng AB có độ dài nhỏ nhất.**
Để chứng minh đường thẳng \( y = x + m \) luôn cắt đồ thị tại hai điểm phân biệt, ta giải phương trình sau:
\[
\frac{x+3}{x+1} = x + m
\]
Nhân cả hai vế với \( x+1 \), ta có:
\[
x + 3 = (x + m)(x + 1)
\]
Giải phương trình bậc 2 này để tìm điều kiện về \( m \). Để đoạn AB có độ dài nhỏ nhất, ta cần tìm m sao cho phương trình có hai nghiệm phân biệt và tính độ dài đoạn thẳng AB.
---
**Câu II:**
1. **Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \( f(x) = x + \sqrt{2 - x^2} \)**
Để tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất, ta tính đạo hàm của hàm số:
\[
f'(x) = 1 + \frac{-x}{\sqrt{2 - x^2}}
\]
Tìm giá trị \( x \) sao cho \( f'(x) = 0 \), giải ra các điểm cực trị và xác định giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong miền xác định \( -\sqrt{2} \leq x \leq \sqrt{2} \).
2. **Tính tích phân \( I = \int_1^2 x(3x - 2) dx \)**
Tính tích phân bằng cách nhân các biểu thức trong dấu ngoặc và thực hiện phép tích phân từng phần:
\[
I = \int_1^2 (3x^2 - 2x) dx = \left[ x^3 - x^2 \right]_1^2
\]
Tính giá trị tại các cận.
---
**Câu III:**
1. **Tính thể tích khối chóp S.ABC**
Sử dụng công thức thể tích của khối chóp, ta tính diện tích đáy (ABC là tam giác vuông cân) và chiều cao từ đỉnh S tới mặt đáy.
2. **Xác định tâm và tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC**
Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp bằng cách sử dụng các công thức liên quan đến mặt cầu ngoại tiếp trong không gian 3 chiều.
---
**Câu IV:**
1. **Viết phương trình tham số của đường thẳng \( \Delta \) đi qua điểm M và vuông góc với mặt phẳng \( (\alpha): 2x + 2y - z + 3 = 0 \)**
Để tìm phương trình tham số của đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, ta sử dụng vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \( (\alpha) \) làm vectơ chỉ phương của đường thẳng.
2. **Viết phương trình mặt phẳng \( (\beta) \) đi qua M và song song với mặt phẳng \( (\alpha) \)**
Phương trình mặt phẳng song song với \( (\alpha) \) sẽ có hệ số của \( x, y, z \) giống như mặt phẳng \( (\alpha) \), nhưng khác biệt ở hằng số.
3. **Viết phương trình mặt cầu (S) tâm M và tiếp xúc với mặt phẳng \( (\alpha) \)**
Sử dụng công thức mặt cầu và điều kiện tiếp xúc với mặt phẳng.
---
**Câu V:**
1. **Giải phương trình \( \ln x + \ln(x+1) = 0 \)**
Dùng tính chất của logarit:
\[
\ln(x(x+1)) = 0 \quad \Rightarrow \quad x(x+1) = 1
\]
Giải phương trình bậc 2.
2. **Tính áp suất không khí ở đỉnh Phanxipăng có độ cao 3143m so với mực nước biển.**
Thay giá trị \( a = 3143 \) vào công thức:
\[
3143 = 15500(5 - \log p)
\]
Giải phương trình để tìm giá trị của \( p \).
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
17 phút trước
22 phút trước
Top thành viên trả lời