Giải hộ mình câu này với các bạn

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Phương Thảo Mai

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

3 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 4. a) Xét phương trình $2x^2 - 3x - 5 = 0$ - Hệ số: $a = 2$, $b = -3$, $c = -5$ - Tính biệt thức: $\Delta = b^2 - 4ac = (-3)^2 - 4 \cdot 2 \cdot (-5) = 9 + 40 = 49$ - Phương trình có hai nghiệm phân biệt: \[ x_1 = \frac{-b + \sqrt{\Delta}}{2a} = \frac{3 + 7}{4} = \frac{10}{4} = \frac{5}{2} \] \[ x_2 = \frac{-b - \sqrt{\Delta}}{2a} = \frac{3 - 7}{4} = \frac{-4}{4} = -1 \] b) Xét phương trình $x^2 - 6x + 8 = 0$ - Hệ số: $a = 1$, $b = -6$, $c = 8$ - Tính biệt thức: $\Delta = b^2 - 4ac = (-6)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 8 = 36 - 32 = 4$ - Phương trình có hai nghiệm phân biệt: \[ x_1 = \frac{-b + \sqrt{\Delta}}{2a} = \frac{6 + 2}{2} = \frac{8}{2} = 4 \] \[ x_2 = \frac{-b - \sqrt{\Delta}}{2a} = \frac{6 - 2}{2} = \frac{4}{2} = 2 \] c) Xét phương trình $9x^2 - 12x + 4 = 0$ - Hệ số: $a = 9$, $b = -12$, $c = 4$ - Tính biệt thức: $\Delta = b^2 - 4ac = (-12)^2 - 4 \cdot 9 \cdot 4 = 144 - 144 = 0$ - Phương trình có nghiệm kép: \[ x = \frac{-b}{2a} = \frac{12}{18} = \frac{2}{3} \] d) Xét phương trình $-3x^2 + 4x - 4 = 0$ - Hệ số: $a = -3$, $b = 4$, $c = -4$ - Tính biệt thức: $\Delta = b^2 - 4ac = 4^2 - 4 \cdot (-3) \cdot (-4) = 16 - 48 = -32$ - Vì $\Delta < 0$, phương trình vô nghiệm. Đáp số: a) $x = \frac{5}{2}$ hoặc $x = -1$ b) $x = 4$ hoặc $x = 2$ c) $x = \frac{2}{3}$ d) Phương trình vô nghiệm. Bài 5. a) $2x^2 + 2\sqrt{11}x - 7 = 0$ - Tính $\Delta = (2\sqrt{11})^2 - 4 \cdot 2 \cdot (-7) = 44 + 56 = 100$ - $\sqrt{\Delta} = 10$ - $x_1 = \frac{-2\sqrt{11} + 10}{4} = \frac{5 - \sqrt{11}}{2}$ - $x_2 = \frac{-2\sqrt{11} - 10}{4} = \frac{-5 - \sqrt{11}}{2}$ b) $152x^2 - 5x + 1 = 0$ - Tính $\Delta = (-5)^2 - 4 \cdot 152 \cdot 1 = 25 - 608 = -583$ - Vì $\Delta < 0$, phương trình vô nghiệm. c) $x^2 - (2 + \sqrt{3})x + 2\sqrt{3} = 0$ - Tính $\Delta = (2 + \sqrt{3})^2 - 4 \cdot 1 \cdot 2\sqrt{3} = 4 + 4\sqrt{3} + 3 - 8\sqrt{3} = 7 - 4\sqrt{3}$ - $\sqrt{\Delta} = \sqrt{7 - 4\sqrt{3}}$ - $x_1 = \frac{(2 + \sqrt{3}) + \sqrt{7 - 4\sqrt{3}}}{2}$ - $x_2 = \frac{(2 + \sqrt{3}) - \sqrt{7 - 4\sqrt{3}}}{2}$ d) $3x^2 - 2\sqrt{3}x + 1 = 0$ - Tính $\Delta = (-2\sqrt{3})^2 - 4 \cdot 3 \cdot 1 = 12 - 12 = 0$ - $\sqrt{\Delta} = 0$ - $x = \frac{2\sqrt{3}}{6} = \frac{\sqrt{3}}{3}$ Đáp số: a) $x_1 = \frac{5 - \sqrt{11}}{2}$ hoặc $x_2 = \frac{-5 - \sqrt{11}}{2}$ b) Phương trình vô nghiệm. c) $x_1 = \frac{(2 + \sqrt{3}) + \sqrt{7 - 4\sqrt{3}}}{2}$ hoặc $x_2 = \frac{(2 + \sqrt{3}) - \sqrt{7 - 4\sqrt{3}}}{2}$ d) $x = \frac{\sqrt{3}}{3}$ Bài 6. a) \( x^2 + \sqrt{5}x - 1 = 0 \) Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \( a = 1 \), \( b = \sqrt{5} \), \( c = -1 \): \[ x = \frac{-\sqrt{5} \pm \sqrt{(\sqrt{5})^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-1)}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{-\sqrt{5} \pm \sqrt{5 + 4}}{2} \] \[ x = \frac{-\sqrt{5} \pm \sqrt{9}}{2} \] \[ x = \frac{-\sqrt{5} \pm 3}{2} \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x_1 = \frac{-\sqrt{5} + 3}{2} \] \[ x_2 = \frac{-\sqrt{5} - 3}{2} \] b) \( 2x^2 - 2\sqrt{2}x + 1 = 0 \) Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \( a = 2 \), \( b = -2\sqrt{2} \), \( c = 1 \): \[ x = \frac{2\sqrt{2} \pm \sqrt{(-2\sqrt{2})^2 - 4 \cdot 2 \cdot 1}}{2 \cdot 2} \] \[ x = \frac{2\sqrt{2} \pm \sqrt{8 - 8}}{4} \] \[ x = \frac{2\sqrt{2} \pm \sqrt{0}}{4} \] \[ x = \frac{2\sqrt{2}}{4} \] \[ x = \frac{\sqrt{2}}{2} \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = \frac{\sqrt{2}}{2} \] c) \( \sqrt{3}x^2 - (1 - \sqrt{3})x - 1 = 0 \) Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \( a = \sqrt{3} \), \( b = -(1 - \sqrt{3}) \), \( c = -1 \): \[ x = \frac{(1 - \sqrt{3}) \pm \sqrt{(-(1 - \sqrt{3}))^2 - 4 \cdot \sqrt{3} \cdot (-1)}}{2 \cdot \sqrt{3}} \] \[ x = \frac{(1 - \sqrt{3}) \pm \sqrt{(1 - \sqrt{3})^2 + 4\sqrt{3}}}{2\sqrt{3}} \] \[ x = \frac{(1 - \sqrt{3}) \pm \sqrt{1 - 2\sqrt{3} + 3 + 4\sqrt{3}}}{2\sqrt{3}} \] \[ x = \frac{(1 - \sqrt{3}) \pm \sqrt{4 + 2\sqrt{3}}}{2\sqrt{3}} \] \[ x = \frac{(1 - \sqrt{3}) \pm \sqrt{2(2 + \sqrt{3})}}{2\sqrt{3}} \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x_1 = \frac{(1 - \sqrt{3}) + \sqrt{2(2 + \sqrt{3})}}{2\sqrt{3}} \] \[ x_2 = \frac{(1 - \sqrt{3}) - \sqrt{2(2 + \sqrt{3})}}{2\sqrt{3}} \] d) \( -3x^2 + 4\sqrt{6}x + 4 = 0 \) Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \( a = -3 \), \( b = 4\sqrt{6} \), \( c = 4 \): \[ x = \frac{-4\sqrt{6} \pm \sqrt{(4\sqrt{6})^2 - 4 \cdot (-3) \cdot 4}}{2 \cdot (-3)} \] \[ x = \frac{-4\sqrt{6} \pm \sqrt{96 + 48}}{-6} \] \[ x = \frac{-4\sqrt{6} \pm \sqrt{144}}{-6} \] \[ x = \frac{-4\sqrt{6} \pm 12}{-6} \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x_1 = \frac{-4\sqrt{6} + 12}{-6} = \frac{4\sqrt{6} - 12}{6} = \frac{2\sqrt{6} - 6}{3} \] \[ x_2 = \frac{-4\sqrt{6} - 12}{-6} = \frac{4\sqrt{6} + 12}{6} = \frac{2\sqrt{6} + 6}{3} \] Bài 7. a) $(x+1)^2-4(x^2-2x+1)=0$ $(x+1)^2-4(x-1)^2=0$ $(x+1-2(x-1))(x+1+2(x-1))=0$ $(3-x)(3x-1)=0$ $x=3$ hoặc $x=\frac{1}{3}$ b) $x^2+7x-3=x(x-1)-1$ $x^2+7x-3=x^2-x-1$ $8x=2$ $x=\frac{1}{4}$ c) $2x^2-5x-3=(x+1)(x-1)+3$ $2x^2-5x-3=x^2-1+3$ $x^2-5x-5=0$ $d) 5x^2-x-3=2x(x-1)-1+x^2$ $5x^2-x-3=2x^2-x-1+x^2$ $2x^2=2$ $x^2=1$ $x=\pm 1$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
aboutPii

3 giờ trước

### Câu 3: Cho đường thẳng \(d: 2x - 3y + 1 = 0\).

**a. Tìm phương trình đường thẳng \(d_1\) đối xứng với \(d\) qua trục hoành.**

Khi đối xứng với trục hoành, các điểm trên đường thẳng sẽ có hoành độ không đổi, nhưng tung độ sẽ thay đổi dấu. Do đó, để tìm phương trình đường thẳng đối xứng với \(d\) qua trục hoành, ta sẽ thay dấu \(y\) trong phương trình \(d\).

Phương trình của đường thẳng \(d\) là:
\[
2x - 3y + 1 = 0.
\]

Thay \(y\) bằng \(-y\) trong phương trình trên, ta được phương trình của đường thẳng đối xứng qua trục hoành:
\[
2x + 3y + 1 = 0.
\]

Vậy, phương trình đường thẳng \(d_1\) đối xứng với \(d\) qua trục hoành là:
\[
\boxed{2x + 3y + 1 = 0}.
\]

---

**b. Tìm phương trình đường thẳng \(d_1\) đối xứng với \(d\) qua trục tung.**

Khi đối xứng với trục tung, các điểm trên đường thẳng sẽ có tung độ không đổi, nhưng hoành độ sẽ thay đổi dấu. Do đó, để tìm phương trình đường thẳng đối xứng với \(d\) qua trục tung, ta sẽ thay dấu \(x\) trong phương trình \(d\).

Phương trình của đường thẳng \(d\) là:
\[
2x - 3y + 1 = 0.
\]

Thay \(x\) bằng \(-x\) trong phương trình trên, ta được phương trình của đường thẳng đối xứng qua trục tung:
\[
-2x - 3y + 1 = 0.
\]

Vậy, phương trình đường thẳng \(d_1\) đối xứng với \(d\) qua trục tung là:
\[
\boxed{-2x - 3y + 1 = 0}.
\]

---

**c. Tìm phương trình đường thẳng \(d_1\) đối xứng với \(d\) qua gốc tọa độ.**

Khi đối xứng với gốc tọa độ, các điểm trên đường thẳng sẽ có hoành độ và tung độ thay đổi dấu. Do đó, để tìm phương trình đường thẳng đối xứng với \(d\) qua gốc tọa độ, ta sẽ thay \(x\) và \(y\) đều bằng \(-x\) và \(-y\) trong phương trình \(d\).

Phương trình của đường thẳng \(d\) là:
\[
2x - 3y + 1 = 0.
\]

Thay \(x\) bằng \(-x\) và \(y\) bằng \(-y\) trong phương trình trên, ta được phương trình của đường thẳng đối xứng qua gốc tọa độ:
\[
2(-x) - 3(-y) + 1 = 0 \quad \Rightarrow \quad -2x + 3y + 1 = 0.
\]

Vậy, phương trình đường thẳng \(d_1\) đối xứng với \(d\) qua gốc tọa độ là:
\[
\boxed{-2x + 3y + 1 = 0}.
\]

---

### Kết luận:
- Phương trình đường thẳng đối xứng với \(d\) qua trục hoành: \(2x + 3y + 1 = 0\).
- Phương trình đường thẳng đối xứng với \(d\) qua trục tung: \(-2x - 3y + 1 = 0\).
- Phương trình đường thẳng đối xứng với \(d\) qua gốc tọa độ: \(-2x + 3y + 1 = 0\).

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved