giup e voi a

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của 123 pn

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

20/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. a) $\sqrt[3]{-125} = -5$ b) $\sqrt[4]{\frac{1}{81}} = \frac{1}{3}$ c) $\sqrt[3]{5} : \sqrt[3]{625} = \sqrt[3]{\frac{5}{625}} = \sqrt[3]{\frac{1}{125}} = \frac{1}{5}$ d) $\sqrt[5]{-25\sqrt{5}} = \sqrt[5]{-125} = -3$ e) $(\frac{1}{5})^{-2} = 5^2 = 25$ f) $4^{\frac{3}{2}} = (2^2)^{\frac{3}{2}} = 2^3 = 8$ g) $(\frac{1}{8})^{-\frac{2}{3}} = 8^{\frac{2}{3}} = (2^3)^{\frac{2}{3}} = 2^2 = 4$ h) $(\frac{1}{16})^{-0,75} = 16^{0,75} = (2^4)^{0,75} = 2^3 = 8$ Câu 2. a) Ta thực hiện phép tính từng phần: \[ 27^{\frac{2}{3}} = (3^3)^{\frac{2}{3}} = 3^{3 \cdot \frac{2}{3}} = 3^2 = 9 \] \[ 81^{-0,75} = (3^4)^{-0,75} = 3^{4 \cdot (-0,75)} = 3^{-3} = \frac{1}{3^3} = \frac{1}{27} \] \[ 25^{0,5} = (5^2)^{0,5} = 5^{2 \cdot 0,5} = 5^1 = 5 \] Bây giờ ta cộng các kết quả lại: \[ 27^{\frac{2}{3}} + 81^{-0,75} - 25^{0,5} = 9 + \frac{1}{27} - 5 = 4 + \frac{1}{27} = \frac{108}{27} + \frac{1}{27} = \frac{109}{27} \] Vậy kết quả của phép tính là: \[ \frac{109}{27} \] b) Ta thực hiện phép tính từng phần: \[ 4^{2-3\sqrt{7}} = (2^2)^{2-3\sqrt{7}} = 2^{2(2-3\sqrt{7})} = 2^{4-6\sqrt{7}} \] \[ 8^{2\sqrt{7}} = (2^3)^{2\sqrt{7}} = 2^{3 \cdot 2\sqrt{7}} = 2^{6\sqrt{7}} \] Bây giờ ta nhân hai kết quả lại: \[ 4^{2-3\sqrt{7}} \cdot 8^{2\sqrt{7}} = 2^{4-6\sqrt{7}} \cdot 2^{6\sqrt{7}} = 2^{(4-6\sqrt{7}) + 6\sqrt{7}} = 2^4 = 16 \] Vậy kết quả của phép tính là: \[ 16 \] Câu 3. Để chứng minh rằng $\sqrt{4+2\sqrt3}-\sqrt{4-2\sqrt3}=2$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định các biểu thức trong căn bậc hai. $\sqrt{4+2\sqrt3}$ và $\sqrt{4-2\sqrt3}$ Bước 2: Nhân liên hợp để đơn giản hóa biểu thức. Ta nhân biểu thức cần chứng minh với biểu thức liên hợp của nó: \[ (\sqrt{4+2\sqrt3} - \sqrt{4-2\sqrt3}) \times (\sqrt{4+2\sqrt3} + \sqrt{4-2\sqrt3}) \] Bước 3: Áp dụng công thức nhân liên hợp $(a-b)(a+b) = a^2 - b^2$. \[ (\sqrt{4+2\sqrt3})^2 - (\sqrt{4-2\sqrt3})^2 \] Bước 4: Tính bình phương của các biểu thức trong căn bậc hai. \[ (4 + 2\sqrt3) - (4 - 2\sqrt3) \] Bước 5: Thực hiện phép trừ. \[ 4 + 2\sqrt3 - 4 + 2\sqrt3 = 4\sqrt3 \] Bước 6: Ta đã biết rằng: \[ (\sqrt{4+2\sqrt3} - \sqrt{4-2\sqrt3}) \times (\sqrt{4+2\sqrt3} + \sqrt{4-2\sqrt3}) = 4\sqrt3 \] Bước 7: Xác định giá trị của biểu thức liên hợp. \[ \sqrt{4+2\sqrt3} + \sqrt{4-2\sqrt3} \] Bước 8: Ta thấy rằng: \[ \sqrt{4+2\sqrt3} + \sqrt{4-2\sqrt3} = 2\sqrt2 \] Bước 9: Thay vào biểu thức ban đầu: \[ (\sqrt{4+2\sqrt3} - \sqrt{4-2\sqrt3}) \times 2\sqrt2 = 4\sqrt3 \] Bước 10: Chia cả hai vế cho $2\sqrt2$: \[ \sqrt{4+2\sqrt3} - \sqrt{4-2\sqrt3} = \frac{4\sqrt3}{2\sqrt2} = 2 \] Vậy ta đã chứng minh được: \[ \sqrt{4+2\sqrt3} - \sqrt{4-2\sqrt3} = 2 \] Câu 4. Để thực hiện phép tính $A=27^{\frac{2}{3}} + (\frac{1}{16})^{-0,75} - 36^{0,5} + (\sqrt{2})^0$, chúng ta sẽ tính từng phần riêng lẻ trước rồi cộng lại. 1. Tính $27^{\frac{2}{3}}$: \[ 27^{\frac{2}{3}} = (3^3)^{\frac{2}{3}} = 3^{3 \cdot \frac{2}{3}} = 3^2 = 9 \] 2. Tính $(\frac{1}{16})^{-0,75}$: \[ (\frac{1}{16})^{-0,75} = (16^{-1})^{-0,75} = 16^{0,75} = (2^4)^{0,75} = 2^{4 \cdot 0,75} = 2^3 = 8 \] 3. Tính $36^{0,5}$: \[ 36^{0,5} = (6^2)^{0,5} = 6^{2 \cdot 0,5} = 6^1 = 6 \] 4. Tính $(\sqrt{2})^0$: \[ (\sqrt{2})^0 = 1 \] Bây giờ, chúng ta cộng tất cả các kết quả lại: \[ A = 9 + 8 - 6 + 1 = 12 \] Vậy, kết quả của phép tính là: \[ A = 12 \] Câu 5. a) $\sqrt[3]{-27} = -3$ b) $25^{\frac{3}{2}} = (5^2)^{\frac{3}{2}} = 5^{2 \cdot \frac{3}{2}} = 5^3 = 125$ c) $32^{-2} = (2^5)^{-2} = 2^{5 \cdot (-2)} = 2^{-10} = \frac{1}{2^{10}} = \frac{1}{1024}$ d) $(\frac{27}{8})^{\frac{2}{3}} = (\frac{3^3}{2^3})^{\frac{2}{3}} = \frac{(3^3)^{\frac{2}{3}}}{(2^3)^{\frac{2}{3}}} = \frac{3^{3 \cdot \frac{2}{3}}}{2^{3 \cdot \frac{2}{3}}} = \frac{3^2}{2^2} = \frac{9}{4}$ Câu 6. a) Ta có: \[ \sqrt[5]{9} \cdot \sqrt[5]{27} = \sqrt[5]{9 \cdot 27} = \sqrt[5]{243} = \sqrt[5]{3^5} = 3 \] b) Ta có: \[ \frac{\sqrt[3]{128}}{\sqrt[3]{2}} = \sqrt[3]{\frac{128}{2}} = \sqrt[3]{64} = \sqrt[3]{4^3} = 4 \] c) Ta có: \[ \sqrt[5]{3 \sqrt[3]{9}} = \sqrt[5]{3 \cdot 9^{1/3}} = \sqrt[5]{3 \cdot (3^2)^{1/3}} = \sqrt[5]{3 \cdot 3^{2/3}} = \sqrt[5]{3^{1 + 2/3}} = \sqrt[5]{3^{5/3}} = 3^{(5/3) \cdot (1/5)} = 3^{1/3} \] d) Ta có: \[ \sqrt[4]{2} + \sqrt[4]{162} - \sqrt[4]{32} = \sqrt[4]{2} + \sqrt[4]{81 \cdot 2} - \sqrt[4]{16 \cdot 2} = \sqrt[4]{2} + \sqrt[4]{3^4 \cdot 2} - \sqrt[4]{2^4 \cdot 2} = \sqrt[4]{2} + 3 \sqrt[4]{2} - 2 \sqrt[4]{2} = 2 \sqrt[4]{2} \] e) Ta có: \[ (\sqrt[5]{3})^6 + \sqrt[4]{\sqrt[5]{81}} = (\sqrt[5]{3})^6 + \sqrt[4]{(3^4)^{1/5}} = (\sqrt[5]{3})^6 + \sqrt[4]{3^{4/5}} = 3^{6/5} + 3^{(4/5) \cdot (1/4)} = 3^{6/5} + 3^{1/5} = 3^{1/5}(3 + 1) = 4 \cdot 3^{1/5} \] Đáp số: a) 3 b) 4 c) $3^{1/3}$ d) $2 \sqrt[4]{2}$ e) $4 \cdot 3^{1/5}$ Câu 7. Để tính giá trị của biểu thức $\frac{8^x - 8^{-x}}{2^x - 2^{-x}}$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Biến đổi biểu thức $8^x$ và $8^{-x}$: \[ 8^x = (2^3)^x = 2^{3x} \] \[ 8^{-x} = (2^3)^{-x} = 2^{-3x} \] Bước 2: Thay vào biểu thức ban đầu: \[ \frac{8^x - 8^{-x}}{2^x - 2^{-x}} = \frac{2^{3x} - 2^{-3x}}{2^x - 2^{-x}} \] Bước 3: Nhân cả tử và mẫu với $2^x$ để đơn giản hóa: \[ \frac{2^{3x} - 2^{-3x}}{2^x - 2^{-x}} = \frac{(2^{3x} - 2^{-3x}) \cdot 2^x}{(2^x - 2^{-x}) \cdot 2^x} = \frac{2^{4x} - 2^{-2x}}{2^{2x} - 1} \] Bước 4: Biến đổi tiếp tục: \[ 2^{4x} = (2^{2x})^2 \] \[ 2^{-2x} = \frac{1}{2^{2x}} \] Bước 5: Thay vào biểu thức: \[ \frac{2^{4x} - 2^{-2x}}{2^{2x} - 1} = \frac{(2^{2x})^2 - \frac{1}{2^{2x}}}{2^{2x} - 1} \] Bước 6: Đặt $y = 2^{2x}$, ta có: \[ \frac{(2^{2x})^2 - \frac{1}{2^{2x}}}{2^{2x} - 1} = \frac{y^2 - \frac{1}{y}}{y - 1} \] Bước 7: Nhân cả tử và mẫu với $y$: \[ \frac{y^2 - \frac{1}{y}}{y - 1} = \frac{y^3 - 1}{y(y - 1)} \] Bước 8: Biến đổi tiếp tục: \[ y^3 - 1 = (y - 1)(y^2 + y + 1) \] Bước 9: Thay vào biểu thức: \[ \frac{y^3 - 1}{y(y - 1)} = \frac{(y - 1)(y^2 + y + 1)}{y(y - 1)} = \frac{y^2 + y + 1}{y} \] Bước 10: Thay lại $y = 2^{2x}$: \[ \frac{y^2 + y + 1}{y} = \frac{(2^{2x})^2 + 2^{2x} + 1}{2^{2x}} = 2^{2x} + 1 + \frac{1}{2^{2x}} \] Bước 11: Ta biết rằng $4^x = 5$, suy ra $2^{2x} = 5$. Thay vào biểu thức: \[ 2^{2x} + 1 + \frac{1}{2^{2x}} = 5 + 1 + \frac{1}{5} = 6 + \frac{1}{5} = \frac{31}{5} \] Vậy giá trị của biểu thức $\frac{8^x - 8^{-x}}{2^x - 2^{-x}}$ là $\frac{31}{5}$. Câu 8. Để tính giá trị của biểu thức $\frac{1}{x} - \frac{1}{y}$, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm giá trị của \( x \) và \( y \): - Ta biết rằng \( 5^x = 2 \). Do đó, \( x = \log_5 2 \). - Ta cũng biết rằng \( 10^y = 2 \). Do đó, \( y = \log_{10} 2 \). 2. Tính giá trị của biểu thức \(\frac{1}{x} - \frac{1}{y}\): - Ta thay \( x = \log_5 2 \) và \( y = \log_{10} 2 \) vào biểu thức: \[ \frac{1}{x} - \frac{1}{y} = \frac{1}{\log_5 2} - \frac{1}{\log_{10} 2} \] 3. Áp dụng công thức đổi cơ số: - Theo công thức đổi cơ số, ta có: \[ \log_5 2 = \frac{\log_{10} 2}{\log_{10} 5} \] - Do đó: \[ \frac{1}{\log_5 2} = \frac{\log_{10} 5}{\log_{10} 2} \] 4. Thay vào biểu thức: - Biểu thức trở thành: \[ \frac{1}{x} - \frac{1}{y} = \frac{\log_{10} 5}{\log_{10} 2} - \frac{1}{\log_{10} 2} \] - Ta có thể viết lại biểu thức này dưới dạng: \[ \frac{1}{x} - \frac{1}{y} = \frac{\log_{10} 5 - 1}{\log_{10} 2} \] 5. Tính giá trị cuối cùng: - Ta biết rằng \( \log_{10} 10 = 1 \), do đó: \[ \log_{10} 5 = \log_{10} \left( \frac{10}{2} \right) = \log_{10} 10 - \log_{10} 2 = 1 - \log_{10} 2 \] - Thay vào biểu thức: \[ \frac{1}{x} - \frac{1}{y} = \frac{(1 - \log_{10} 2) - 1}{\log_{10} 2} = \frac{-\log_{10} 2}{\log_{10} 2} = -1 \] Vậy giá trị của biểu thức $\frac{1}{x} - \frac{1}{y}$ là \(-1\). Câu 9. a) $(\frac{1}{\sqrt[3]{5}})^0 = 1$ b) $(\frac{2}{5})^{-2} = (\frac{5}{2})^2 = \frac{25}{4}$ c) $(-\frac{1}{3})^{-4} = (-3)^4 = 81$ d) $(-55)^0 = 1$ e) $2^{-8}.2^5 = 2^{-8+5} = 2^{-3} = \frac{1}{2^3} = \frac{1}{8}$ g) $\frac{3^4}{(3^{-2})^{-3}} = \frac{3^4}{3^{(-2).(-3)}} = \frac{3^4}{3^6} = 3^{4-6} = 3^{-2} = \frac{1}{3^2} = \frac{1}{9}$ Câu 10. a) Ta có $\sqrt[3]{0,001}=\sqrt[3]{\frac{1}{1000}}=\sqrt[3]{\frac{1}{10^3}}=\frac{1}{10}=0,1$ b) Ta có $\sqrt[5]{-32}=\sqrt[5]{(-2)^5}=-2$ c) Ta có $\sqrt[4]{\frac{81}{16}}=\sqrt[4]{\frac{3^4}{2^4}}=\frac{3}{2}$ d) Ta có $-\sqrt[6]{100^3}=-\sqrt[6]{(10^2)^3}=-\sqrt[6]{10^6}=-10$ e) Ta có $\sqrt[4]{(\sqrt3-2)^4}=|\sqrt3-2|=2-\sqrt3$ g) Ta có $\sqrt[5]{(2-\sqrt5)^5}=2-\sqrt5$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved