Giup mio vs

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyễn Lan
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

14/07/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Câu hỏi: Mẫu số liệu (T) được mô tả dưới dạng bảng thống kê sau: Tối 5zz Tổng điểm,<6,[6; 7),[7;8),...,[28;29),[29;30] Số thí sinh,23,69,192,,216,12 Số lượng thí sinh có ít nhất một môn học có điểm từ 6 đến dưới 7 là: A. 23. B. 192. C. 56. D. 69. Câu trả lời: Để tìm số lượng thí sinh có ít nhất một môn học có điểm từ 6 đến dưới 7, chúng ta cần xem xét nhóm thí sinh có tổng điểm trong khoảng [6; 7). Theo bảng thống kê, số thí sinh có tổng điểm trong khoảng [6; 7) là 69. Do đó, số lượng thí sinh có ít nhất một môn học có điểm từ 6 đến dưới 7 là 69. Đáp án: D. 69. Câu 2: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần xác định giá trị đại diện và độ dài của nhóm . 1. Giá trị đại diện của nhóm: Giá trị đại diện của một nhóm trong bảng phân bố tần số thường được tính bằng trung điểm của khoảng. Trung điểm của khoảng được tính như sau: Vậy, giá trị đại diện của nhóm là 6,45. 2. Độ dài của nhóm: Độ dài của một nhóm (hay khoảng) là hiệu số giữa cận trên và cận dưới của khoảng đó. Đối với khoảng , độ dài được tính như sau: Vậy, giá trị đại diện và độ dài của nhóm là 6,45 và 0,4. Do đó, đáp án đúng là D. 6,45 và 0,4. Câu 3: Để tìm nhóm chứa tử phân vị thứ nhất (Q1) của mẫu số liệu trên, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính tổng số học sinh trong mẫu số liệu: Bước 2: Xác định vị trí của Q1. Tử phân vị thứ nhất (Q1) nằm ở vị trí của tổng số phần tử: Bước 3: Tìm nhóm chứa Q1. Ta sẽ cộng dồn số học sinh từ nhóm đầu tiên đến khi đạt hoặc vượt quá vị trí 10.5. - Nhóm [0; 20): 5 học sinh (tổng: 5) - Nhóm [20; 40): 9 học sinh (tổng: 5 + 9 = 14) Vì 10.5 nằm trong khoảng từ 5 đến 14, nên Q1 nằm trong nhóm [20; 40). Do đó, nhóm chứa tử phân vị thứ nhất của mẫu số liệu trên là: Câu 4: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần xác định tập hợp mô tả biến cố A.B, trong đó A là biến cố "Tích số chấm xuất hiện trên 2 con xúc xắc là một số lẻ" và B là biến cố "Tổng số chấm xuất hiện trên 2 con xúc xắc là một số chẵn". Bước 1: Xác định các trường hợp xảy ra cho biến cố A. - Biến cố A xảy ra khi cả hai con xúc xắc đều xuất hiện số lẻ (1, 3, 5). - Các cặp số lẻ có thể là: (1,1), (1,3), (1,5), (3,1), (3,3), (3,5), (5,1), (5,3), (5,5). Bước 2: Xác định các trường hợp xảy ra cho biến cố B. - Biến cố B xảy ra khi tổng số chấm xuất hiện trên 2 con xúc xắc là một số chẵn. - Các cặp số có tổng chẵn có thể là: (1,1), (1,3), (1,5), (3,1), (3,3), (3,5), (5,1), (5,3), (5,5), (2,2), (2,4), (2,6), (4,2), (4,4), (4,6), (6,2), (6,4), (6,6). Bước 3: Xác định các trường hợp xảy ra cho biến cố A.B. - Biến cố A.B xảy ra khi cả hai biến cố A và B cùng xảy ra. - Các cặp số thỏa mãn cả hai điều kiện là: (1,1), (1,3), (1,5), (3,1), (3,3), (3,5), (5,1), (5,3), (5,5). So sánh với các đáp án đã cho, ta thấy rằng đáp án đúng là: Do đó, tập hợp mô tả biến cố A.B là: Câu 5: Để giải bài toán này, chúng ta cần tính xác suất để lấy được cả hai viên bi mang số chẵn từ hai hộp. Trước tiên, chúng ta biết rằng xác suất để lấy được viên bi mang số chẵn ở hộp II là . Hộp I có 9 viên bi được đánh số từ 1 đến 9. Trong đó có 4 viên bi mang số chẵn (2, 4, 6, 8). Vậy xác suất để lấy được viên bi mang số chẵn từ hộp I là: Bây giờ, chúng ta cần tính xác suất để lấy được cả hai viên bi mang số chẵn. Đây là xác suất của sự kiện "lấy được viên bi mang số chẵn từ hộp I" và "lấy được viên bi mang số chẵn từ hộp II". Vì hai sự kiện này độc lập với nhau, chúng ta nhân xác suất của từng sự kiện lại với nhau: Vậy xác suất để lấy được cả hai viên bi mang số chẵn là: Câu 6: Ta có: Tuy nhiên, trong các đáp án đã cho, không có đáp án nào đúng với kết quả trên. Có thể có lỗi trong đề bài hoặc trong các đáp án đã cho. Câu 7: Để giải bài toán này, chúng ta cần sử dụng các tính chất của logarit. Cụ thể, chúng ta sẽ sử dụng tính chất chuyển đổi cơ số của logarit. Cho là các số thực dương tùy ý và . Chúng ta cần tìm giá trị của . Theo tính chất chuyển đổi cơ số của logarit, ta có: Trong các đáp án đã cho, chúng ta cần so sánh với các lựa chọn: A. B. C. D. Nhận thấy rằng đáp án D có dạng gần giống với công thức chuyển đổi cơ số, nhưng thiếu yếu tố ở mẫu số. Do đó, đáp án đúng phải là: Tuy nhiên, trong các lựa chọn đã cho, không có đáp án nào trực tiếp đưa ra công thức này. Vì vậy, chúng ta cần kiểm tra lại các lựa chọn để tìm ra đáp án phù hợp nhất. Qua việc kiểm tra các lựa chọn, ta thấy rằng đáp án D gần đúng nhất, nhưng vẫn chưa hoàn chỉnh. Do đó, chúng ta cần kết luận rằng không có đáp án nào trong các lựa chọn đã cho là chính xác. Vậy, đáp án đúng là: Câu 8: Câu 1: Đường cong trong hình là đồ thị của hàm số nào? Để xác định hàm số từ đồ thị, ta cần xem xét các đặc điểm của đồ thị: 1. Đồ thị có dạng đường cong đi qua gốc tọa độ (0,1) và tăng dần. Điều này gợi ý rằng đây có thể là đồ thị của hàm số mũ hoặc logarit. 2. Xét các phương án: - : Đây là phương trình đường thẳng, không phù hợp. - : Không rõ nghĩa. - : Đây là hằng số , không phù hợp. - : Đây là hàm logarit, có dạng đường cong và có thể phù hợp với đồ thị. 3. Kiểm tra hàm : - Khi , . - Khi , . Đồ thị đi qua các điểm (0.5, 1) và (1, 2), phù hợp với hình vẽ. Kết luận: Đồ thị là của hàm số . Đáp án đúng là . Câu 2: Qua O có bao nhiêu đường thẳng vuông góc với đường thẳng d? 1. Trong không gian, qua một điểm O có thể có vô số đường thẳng. 2. Đường thẳng d là một đường thẳng cố định. 3. Qua điểm O, có vô số đường thẳng có thể được vẽ. Trong số đó, có vô số đường thẳng vuông góc với đường thẳng d. Kết luận: Qua O có vô số đường thẳng vuông góc với đường thẳng d. Đáp án đúng là .
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi