Giải đề ôn tập thi thử lớp 12

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ngọc Thanh Tâm Nguyễn

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/02/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 2:** Để tính nhiệt lượng đã làm hóa hơi 1 lít nước, trước tiên ta cần biết khối lượng của 1 lít nước. Khối lượng của 1 lít nước là 1 kg. Nhiệt hóa hơi riêng của nước là \( L = 2,3 \times 10^6 \, J/kg \). Nhiệt lượng cần thiết để hóa hơi 1 kg nước là: \[ Q = m \cdot L = 1 \, kg \cdot 2,3 \times 10^6 \, J/kg = 2,3 \times 10^6 \, J \] Chuyển đổi sang kilojoule (kJ): \[ Q = \frac{2,3 \times 10^6 \, J}{1000} = 2300 \, kJ \] **Đáp án:** Nhiệt lượng đã làm hóa hơi 1 lít nước là 2300 kJ. --- **Câu 3:** Theo hình vẽ, chúng ta có thể thấy rằng quá trình biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là một quá trình đẳng áp (áp suất không đổi). Vì vậy, theo định luật Boyle, thể tích và nhiệt độ của khí có mối quan hệ tỉ lệ thuận với nhau. Giả sử thể tích ở trạng thái (1) là \( V_1 = 4 \, lít \) và nhiệt độ ở trạng thái (1) là \( T_1 \). Thể tích ở trạng thái (2) là \( V_2 \) và nhiệt độ ở trạng thái (2) là \( T_2 \). Áp dụng định luật Charles: \[ \frac{V_1}{T_1} = \frac{V_2}{T_2} \] Từ đó, ta có thể tính được thể tích \( V_2 \) nếu biết nhiệt độ ở cả hai trạng thái. Tuy nhiên, không có thông tin cụ thể về nhiệt độ trong đề bài, nên không thể tính chính xác thể tích ở trạng thái (2). **Đáp án:** Không đủ thông tin để tính thể tích khí ở trạng thái (2). --- **Câu 4:** Để tính áp suất mà các phân tử khí tác dụng lên thành bình, ta sử dụng công thức: \[ P = \frac{N \cdot k \cdot T}{V} \] Trong đó: - \( N \) là số phân tử khí, - \( k \) là hằng số Boltzmann, - \( T \) là nhiệt độ (K), - \( V \) là thể tích (m³). Trước tiên, ta cần tính số mol khí: \[ n = \frac{V}{V_m} = \frac{200 \, lít}{22,4 \, lít/mol} \approx 8,93 \, mol \] Số phân tử khí: \[ N = n \cdot N_s = 8,93 \, mol \cdot 6,02 \times 10^{23} \, mol^{-1} \approx 5,37 \times 10^{24} \, phân tử \] Áp suất: \[ P = \frac{N \cdot k \cdot T}{V} \] Với \( T = 10^0C = 273 + 10 = 283 \, K \) và \( V = 200 \, lít = 0,2 \, m^3 \): \[ P = \frac{5,37 \times 10^{24} \cdot 1,38 \times 10^{-23} \cdot 283}{0,2} \approx 4,78 \times 10^{5} \, Pa \approx 4,78 \, atm \] **Đáp án:** Áp suất là khoảng 5 atm (làm tròn đến phần nguyên). --- **Câu 5:** Thể tích của ống bơm: \[ V_{ống} = \pi r^2 h = \pi (0,04 \, m)^2 (0,5 \, m) \approx 0,0063 \, m^3 = 6,3 \, lít \] Áp suất trong túi là 4 atm, áp suất khí quyển là 1 atm. Sự chênh lệch áp suất là: \[ \Delta P = P_{túi} - P_{khí \, quyển} = 4 \, atm - 1 \, atm = 3 \, atm \] Số lần đẩy bơm: \[ Số \, lần = \frac{V_{túi}}{V_{ống}} = \frac{6,28 \, lít}{6,3 \, lít} \approx 1 \] **Đáp án:** Số lần đẩy bơm là 1. --- **Câu 6:** Giả sử dung tích của bình là \( V_0 \). Khi nhiệt độ thay đổi từ \( 10^0C \) đến \( 20^0C \), chiều cao của thủy ngân thay đổi từ 20 cm đến 130 cm. Sự thay đổi chiều cao là: \[ \Delta h = 130 \, cm - 20 \, cm = 110 \, cm = 1,1 \, m \] Áp suất thay đổi do nhiệt độ thay đổi: \[ \Delta P = \rho g \Delta h \] Với \( \rho \) là mật độ thủy ngân (khoảng 13600 kg/m³) và \( g \approx 9,81 \, m/s^2 \): \[ \Delta P = 13600 \cdot 9,81 \cdot 1,1 \approx 147,1 \, kPa \] Dung tích bình: \[ V_0 = \frac{A \cdot \Delta h}{\Delta P} = \frac{0,0001 \cdot 1,1}{147,1} \approx 0,00075 \, m^3 = 0,75 \, lít \] **Đáp án:** Dung tích của bình là khoảng 0,75 lít (làm tròn đến phần nguyên là 1 lít). --- **ĐỀ 2:** **Câu 1:** B. Nhiệt kế. **Câu 2:** A. Hóa hơi. **Câu 3:** D. \( Q > 0 \) và \( A > 0 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Tèo

07/02/2025

C
D
B

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved