Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Anhmai

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

12/02/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2: Để tìm mẫu thức chung của hai phân thức $\frac{1}{2x^2-2}$ và $\frac{1}{x^2-1}$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Phân tích mẫu thức của mỗi phân thức thành các thừa số nhân. - Mẫu thức của phân thức $\frac{1}{2x^2-2}$ là $2x^2-2$. Ta có thể phân tích nó thành: \[ 2x^2 - 2 = 2(x^2 - 1) \] - Mẫu thức của phân thức $\frac{1}{x^2-1}$ là $x^2-1$. Ta nhận thấy rằng: \[ x^2 - 1 = (x - 1)(x + 1) \] Bước 2: Xác định các thừa số chung và riêng biệt giữa hai mẫu thức. - Mẫu thức $2(x^2 - 1)$ có các thừa số là $2$, $(x - 1)$ và $(x + 1)$. - Mẫu thức $(x - 1)(x + 1)$ có các thừa số là $(x - 1)$ và $(x + 1)$. Bước 3: Xác định mẫu thức chung bằng cách lấy các thừa số chung và riêng biệt với lũy thừa cao nhất. - Các thừa số chung là $(x - 1)$ và $(x + 1)$. - Thừa số riêng biệt là $2$. Do đó, mẫu thức chung của hai phân thức là: \[ 2(x - 1)(x + 1) \] Vậy đáp án đúng là: A. $2(x-1)(x+1).$ Câu 3: Để rút gọn phân thức $\frac{45x(3-x)}{15x(x-3)^3}$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Ta thấy mẫu của phân thức là $15x(x-3)^3$. Để phân thức có nghĩa, mẫu phải khác 0. - Do đó, $15x(x-3)^3 \neq 0$. - Điều này dẫn đến $x \neq 0$ và $x \neq 3$. Bước 2: Rút gọn phân thức: - Ta nhận thấy rằng $45x$ có thể chia hết cho $15x$, và $(3-x)$ có thể viết lại thành $-(x-3)$. - Do đó, ta có thể viết lại phân thức như sau: \[ \frac{45x(3-x)}{15x(x-3)^3} = \frac{45x \cdot -(x-3)}{15x \cdot (x-3)^3} \] Bước 3: Chia cả tử và mẫu cho $15x$: \[ \frac{45x \cdot -(x-3)}{15x \cdot (x-3)^3} = \frac{3 \cdot -(x-3)}{(x-3)^3} = \frac{-3(x-3)}{(x-3)^3} \] Bước 4: Rút gọn $(x-3)$ ở tử và mẫu: \[ \frac{-3(x-3)}{(x-3)^3} = \frac{-3}{(x-3)^2} \] Vậy, kết quả rút gọn của phân thức là: \[ \frac{-3}{(x-3)^2} \] Do đó, đáp án đúng là: C. $\frac{-3}{(x-3)^2}$ Câu 4: Để tổng hợp các phân số trong tổng $\frac{5x+1}{xy} + \frac{3x-1}{xy}$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định mẫu số chung của các phân số. Trong trường hợp này, mẫu số chung là $xy$. Bước 2: Cộng các tử số của các phân số lại với nhau: \[ \frac{5x+1}{xy} + \frac{3x-1}{xy} = \frac{(5x+1) + (3x-1)}{xy} \] Bước 3: Thực hiện phép cộng ở tử số: \[ (5x + 1) + (3x - 1) = 5x + 1 + 3x - 1 = 8x \] Bước 4: Viết kết quả dưới dạng phân số: \[ \frac{8x}{xy} \] Bước 5: Rút gọn phân số (nếu có thể): \[ \frac{8x}{xy} = \frac{8}{y} \] Vậy, tổng $\frac{5x+1}{xy} + \frac{3x-1}{xy}$ có kết quả là $\frac{8}{y}$. Do đó, đáp án đúng là: D. $\frac{8}{y}$. Câu 5 Để thực hiện các phép tính trên, chúng ta sẽ làm theo từng bước như sau: a) $\frac{y}{x-y} + \frac{x}{x+y}$ Bước 1: Tìm mẫu chung của hai phân thức. Mẫu chung của $(x-y)$ và $(x+y)$ là $(x-y)(x+y)$. Bước 2: Quy đồng hai phân thức với mẫu chung $(x-y)(x+y)$: \[ \frac{y}{x-y} = \frac{y(x+y)}{(x-y)(x+y)} = \frac{yx + y^2}{(x-y)(x+y)} \] \[ \frac{x}{x+y} = \frac{x(x-y)}{(x+y)(x-y)} = \frac{x^2 - xy}{(x+y)(x-y)} \] Bước 3: Cộng hai phân thức đã quy đồng: \[ \frac{y}{x-y} + \frac{x}{x+y} = \frac{yx + y^2}{(x-y)(x+y)} + \frac{x^2 - xy}{(x+y)(x-y)} = \frac{yx + y^2 + x^2 - xy}{(x-y)(x+y)} \] Bước 4: Rút gọn phân thức: \[ = \frac{x^2 + y^2}{(x-y)(x+y)} \] b) $\frac{x}{2x-6} + \frac{9}{2x(3-x)}$ Bước 1: Chú ý rằng $2x-6 = 2(x-3)$ và $2x(3-x) = -2x(x-3)$. Mẫu chung của hai phân thức là $2x(x-3)$. Bước 2: Quy đồng hai phân thức với mẫu chung $2x(x-3)$: \[ \frac{x}{2(x-3)} = \frac{x \cdot x}{2x(x-3)} = \frac{x^2}{2x(x-3)} \] \[ \frac{9}{2x(3-x)} = \frac{9}{-2x(x-3)} = \frac{-9}{2x(x-3)} \] Bước 3: Cộng hai phân thức đã quy đồng: \[ \frac{x}{2(x-3)} + \frac{9}{2x(3-x)} = \frac{x^2}{2x(x-3)} + \frac{-9}{2x(x-3)} = \frac{x^2 - 9}{2x(x-3)} \] Bước 4: Rút gọn phân thức: \[ = \frac{(x+3)(x-3)}{2x(x-3)} = \frac{x+3}{2x} \] Đáp số: a) $\frac{x^2 + y^2}{(x-y)(x+y)}$ b) $\frac{x+3}{2x}$ Câu 6 a) Rút gọn biểu thức $P$: \[ P = \frac{x^2 - 6x + 9}{9 - x^2} + \frac{8 + 4x}{x + 3} \] Ta nhận thấy rằng $x^2 - 6x + 9 = (x - 3)^2$ và $9 - x^2 = (3 - x)(3 + x)$. Do đó: \[ P = \frac{(x - 3)^2}{(3 - x)(3 + x)} + \frac{8 + 4x}{x + 3} \] Chú ý rằng $(x - 3)^2 = (3 - x)^2$, nên ta có thể viết lại: \[ P = \frac{(3 - x)^2}{(3 - x)(3 + x)} + \frac{8 + 4x}{x + 3} \] Rút gọn phân thức đầu tiên: \[ P = \frac{3 - x}{3 + x} + \frac{8 + 4x}{x + 3} \] Nhận thấy rằng $\frac{8 + 4x}{x + 3} = \frac{4(x + 2)}{x + 3}$, ta có: \[ P = \frac{3 - x}{3 + x} + \frac{4(x + 2)}{x + 3} \] Tìm mẫu chung và cộng hai phân thức: \[ P = \frac{3 - x + 4(x + 2)}{3 + x} = \frac{3 - x + 4x + 8}{3 + x} = \frac{3x + 11}{3 + x} \] b) Tính giá trị của $P$ tại $x = -2$: \[ P = \frac{3(-2) + 11}{3 + (-2)} = \frac{-6 + 11}{1} = \frac{5}{1} = 5 \] c) Chứng tỏ $P = 3 + \frac{2}{x + 3}$: \[ P = \frac{3x + 11}{3 + x} = \frac{3(x + 3) + 2}{3 + x} = 3 + \frac{2}{3 + x} \] Từ đó, biểu thức $P$ nhận giá trị nguyên khi $\frac{2}{3 + x}$ là số nguyên. Điều này xảy ra khi $3 + x$ là ước của 2, tức là $3 + x = \pm 1$ hoặc $3 + x = \pm 2$. Giải các phương trình: \[ 3 + x = 1 \implies x = -2 \] \[ 3 + x = -1 \implies x = -4 \] \[ 3 + x = 2 \implies x = -1 \] \[ 3 + x = -2 \implies x = -5 \] Vậy các giá trị nguyên của $x$ sao cho biểu thức đã cho nhận giá trị nguyên là $x = -2, -4, -1, -5$. Câu 1: Để thực hiện phép chia phân thức đại số, ta làm theo các bước sau: Bước 1: Viết thương của hai phân thức dưới dạng một phân thức đại số: \[ \frac{20x^3}{3y^2} : (-\frac{5x^2}{12y^3}) = \frac{20x^3}{3y^2} \times (-\frac{12y^3}{5x^2}) \] Bước 2: Nhân tử ở tử với tử và mẫu với mẫu: \[ = \frac{20x^3 \times (-12y^3)}{3y^2 \times 5x^2} \] Bước 3: Rút gọn các thừa số chung: \[ = \frac{-240x^3y^3}{15x^2y^2} \] Bước 4: Chia các thừa số chung ở tử và mẫu: \[ = \frac{-240}{15} \times \frac{x^3}{x^2} \times \frac{y^3}{y^2} \] \[ = -16 \times x^{3-2} \times y^{3-2} \] \[ = -16xy \] Vậy kết quả của phép tính là: \[ C. -16xy \] Câu 2: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện phép cộng hai phân thức có cùng mẫu số. Bước 1: Xác định mẫu số chung của hai phân thức. Mẫu số chung của hai phân thức là \(x^2 + 1\). Bước 2: Cộng hai phân thức. \[ \frac{2x}{x^2+1} + \frac{-2x+1}{x^2+1} \] Bước 3: Cộng các tử số của hai phân thức. \[ = \frac{2x + (-2x + 1)}{x^2 + 1} \] \[ = \frac{2x - 2x + 1}{x^2 + 1} \] \[ = \frac{1}{x^2 + 1} \] Vậy tổng của hai phân thức là: \[ \frac{1}{x^2 + 1} \] Do đó, đáp án đúng là: A. $\frac{1}{x^2 + 1}$ Đáp số: A. $\frac{1}{x^2 + 1}$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
4.7/5 (3 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
velo-thi

12/02/2025

câu 2,
mẫu chung là : $\displaystyle 2\left( x^{2} -1\right)$
$\displaystyle =2( x-1)( x+1)$
chọn A 
câu 3,
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\frac{45x( 3-x)}{15x( x-3)^{3}}\\
=\frac{-3}{( x-3)^{2}}
\end{array}$
chọn C 
câu 4,
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\frac{5x+1}{xy\ } +\frac{3x-1}{xy}\\
=\frac{8x}{xy}\\
=\frac{8}{y}
\end{array}$
chọn  D 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved