Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Dalatra

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

16/02/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 12. Khối lượng phân tử của hợp chất $NO_2$ được tính dựa trên khối lượng nguyên tử của các nguyên tố cấu thành hợp chất đó. - Khối lượng nguyên tử của nitơ (N) là 14. - Khối lượng nguyên tử của oxy (O) là 16. Hợp chất $NO_2$ gồm 1 nguyên tử nitơ và 2 nguyên tử oxy. Do đó, khối lượng phân tử của $NO_2$ là: \[ 14 + 2 \times 16 = 14 + 32 = 46 \] Vậy đáp án đúng là: B. 46. Câu 13. Để tính khối lượng phân tử của hợp chất $Fe(OH)_3$, chúng ta cần biết khối lượng nguyên tử của các nguyên tố cấu thành hợp chất này. - Khối lượng nguyên tử của sắt (Fe) là 56. - Khối lượng nguyên tử của ôxi (O) là 16. - Khối lượng nguyên tử của hydro (H) là 1. Bây giờ, chúng ta sẽ tính tổng khối lượng nguyên tử của tất cả các nguyên tử trong phân tử $Fe(OH)_3$. 1. Số nguyên tử sắt (Fe) trong phân tử là 1, nên khối lượng nguyên tử sắt là: \[ 1 \times 56 = 56 \] 2. Số nguyên tử ôxi (O) trong phân tử là 3, nên khối lượng nguyên tử ôxi là: \[ 3 \times 16 = 48 \] 3. Số nguyên tử hydro (H) trong phân tử là 3, nên khối lượng nguyên tử hydro là: \[ 3 \times 1 = 3 \] Cuối cùng, chúng ta cộng tất cả các khối lượng nguyên tử lại để tìm khối lượng phân tử của $Fe(OH)_3$: \[ 56 + 48 + 3 = 107 \] Vậy, khối lượng phân tử của hợp chất $Fe(OH)_3$ là 107. Đáp án đúng là: D. 107. Câu 14. Để tính khối lượng phân tử của \( CH_3COOH \) (axit acetic), chúng ta cần biết khối lượng nguyên tử của các nguyên tố cấu thành phân tử này. - Khối lượng nguyên tử của cacbon (C) là 12. - Khối lượng nguyên tử của hydro (H) là 1. - Khối lượng nguyên tử của oxy (O) là 16. Phân tử \( CH_3COOH \) gồm: - 2 nguyên tử cacbon (C): \( 2 \times 12 = 24 \) - 4 nguyên tử hydro (H): \( 4 \times 1 = 4 \) - 2 nguyên tử oxy (O): \( 2 \times 16 = 32 \) Tổng khối lượng phân tử của \( CH_3COOH \) là: \[ 24 + 4 + 32 = 60 \] Vậy đáp án đúng là: A. 60. Câu 15. Để tính khối lượng phân tử của hợp chất \(H_2SO_4\), chúng ta cần biết khối lượng nguyên tử của các nguyên tố cấu thành hợp chất này. - Khối lượng nguyên tử của Hydro (H) là 1. - Khối lượng nguyên tử của Sulfur (S) là 32. - Khối lượng nguyên tử của Oxy (O) là 16. Bây giờ, chúng ta sẽ tính tổng khối lượng nguyên tử của tất cả các nguyên tử trong hợp chất \(H_2SO_4\): - Có 2 nguyên tử Hydro: \(2 \times 1 = 2\) - Có 1 nguyên tử Sulfur: \(1 \times 32 = 32\) - Có 4 nguyên tử Oxy: \(4 \times 16 = 64\) Tổng khối lượng phân tử của \(H_2SO_4\) là: \[2 + 32 + 64 = 98\] Như vậy, khối lượng phân tử của hợp chất \(H_2SO_4\) là 98. Đáp án đúng là: None (không có trong các lựa chọn đã cho). Câu 16. Để tính khối lượng phân tử của \( FeSO_4 \), chúng ta cần biết khối lượng nguyên tử của từng nguyên tố trong hợp chất này. - Khối lượng nguyên tử của sắt (Fe) là 56. - Khối lượng nguyên tử của lưu huỳnh (S) là 32. - Khối lượng nguyên tử của oxy (O) là 16. Hợp chất \( FeSO_4 \) gồm: - 1 nguyên tử sắt (Fe) - 1 nguyên tử lưu huỳnh (S) - 4 nguyên tử oxy (O) Khối lượng phân tử của \( FeSO_4 \) sẽ là tổng của khối lượng nguyên tử của tất cả các nguyên tố trong hợp chất này. Ta tính như sau: \[ 56 (Fe) + 32 (S) + 4 \times 16 (O) = 56 + 32 + 64 = 152 \] Vậy khối lượng phân tử của \( FeSO_4 \) là 152. Đáp án đúng là: B. 152. Câu 17. Khối lượng phân tử của $KMnO_4$ là: - Khối lượng nguyên tử của K là 39. - Khối lượng nguyên tử của Mn là 55. - Khối lượng nguyên tử của O là 16. Vậy khối lượng phân tử của $KMnO_4$ là: 39 + 55 + 16 x 4 = 158 Đáp án đúng là: A. 158. Câu 18. Để tính khối lượng của 4 phân tử copper(II) chloride (CuCl₂), chúng ta cần biết khối lượng nguyên tử của các nguyên tố cấu thành nên phân tử này. Khối lượng nguyên tử của đồng (Cu) là 63.5 amu. Khối lượng nguyên tử của clor (Cl) là 35.5 amu. Một phân tử CuCl₂ gồm: - 1 nguyên tử đồng (Cu) - 2 nguyên tử clor (Cl) Khối lượng của một phân tử CuCl₂ là: \[ 63.5 + 2 \times 35.5 = 63.5 + 71 = 134.5 \text{ amu} \] Khối lượng của 4 phân tử CuCl₂ là: \[ 4 \times 134.5 = 538 \text{ amu} \] Như vậy, đáp án đúng là: D. 548 Tuy nhiên, theo tính toán trên, đáp án đúng là 538 amu, nhưng trong các lựa chọn đã cho, không có đáp án này. Do đó, có thể có lỗi trong đề bài hoặc các lựa chọn đã cho. Câu 19. Khối lượng của một phân tử potassium carbonate ($K_2CO_3$) là: - Khối lượng của 2 nguyên tử kali (K): $2 \times 39 = 78$ - Khối lượng của 1 nguyên tử cacbon (C): $12$ - Khối lượng của 3 nguyên tử oxy (O): $3 \times 16 = 48$ Tổng khối lượng của một phân tử $K_2CO_3$: $78 + 12 + 48 = 138$ Khối lượng của ba phân tử potassium carbonate ($3K_2CO_3$) là: $3 \times 138 = 414$ Đáp án đúng là: D. 414 Câu 20. Khối lượng nguyên tử của carbon (C) là 12 amu. Khối lượng nguyên tử của hydrogen (H) là 1 amu. Khối lượng nguyên tử của oxygen (O) là 16 amu. Phân tử glycerol chứa: - 3 nguyên tử carbon, khối lượng là \(3 \times 12 = 36\) amu. - 8 nguyên tử hydrogen, khối lượng là \(8 \times 1 = 8\) amu. - 3 nguyên tử oxygen, khối lượng là \(3 \times 16 = 48\) amu. Tổng khối lượng phân tử của glycerol là: \[36 + 8 + 48 = 92 \text{ amu}\] Đáp án đúng là: C. 92 amu. Câu 21. Lõi dây điện bằng đồng chứa rất nhiều nguyên tử đồng (Cu) liên kết với nhau để tạo thành cấu trúc rắn của kim loại đồng. Do đó, đáp án đúng là: C. rất nhiều nguyên tử Cu liên kết với nhau. Câu 22. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần hiểu về cấu tạo của đèn neon và tính chất của nguyên tử neon. 1. Cấu tạo của đèn neon: - Đèn neon là loại đèn phát sáng dựa trên cơ chế ion hóa khí neon khi có dòng điện chạy qua. - Trong đèn, khí neon được nén ở áp suất thấp và khi có dòng điện chạy qua, các electron của nguyên tử neon bị tách ra khỏi hạt nhân, tạo thành các ion dương và electron tự do. 2. Tính chất của nguyên tử neon: - Neon là một nguyên tố thuộc nhóm khí hiếm, có số nguyên tử là 10. - Nguyên tử neon có cấu trúc ổn định với 8 electron ở vỏ ngoài, do đó nó không dễ dàng liên kết với các nguyên tử khác để hình thành phân tử. 3. Phân tích các đáp án: - A. Các phân tử khí neon $Ne_2$: - Neon là nguyên tố khí hiếm, các nguyên tử neon không liên kết với nhau để tạo thành phân tử $Ne_2$. Do đó, đáp án này sai. - B. Các nguyên tử neon (Ne) riêng rẽ không liên kết với nhau: - Neon là nguyên tố khí hiếm, các nguyên tử neon không liên kết với nhau mà tồn tại riêng lẻ. Đây là đáp án đúng. - C. Một đại phân tử khổng lồ chứa rất nhiều nguyên tử neon: - Neon không liên kết với nhau để tạo thành đại phân tử khổng lồ. Do đó, đáp án này sai. - D. Một nguyên tử neon: - Đèn neon chứa nhiều nguyên tử neon, không chỉ một nguyên tử. Do đó, đáp án này sai. Kết luận: Đáp án đúng là B. Các nguyên tử neon (Ne) riêng rẽ không liên kết với nhau. Câu 23. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần hiểu rõ về cấu tạo của các chất khí, đặc biệt là oxygen. 1. Oxygen tồn tại dưới dạng phân tử $O_2$, nghĩa là mỗi phân tử oxygen gồm hai nguyên tử oxygen liên kết với nhau. 2. Bình khí oxygen chứa nhiều phân tử $O_2$, không phải chỉ một phân tử $O_2$. 3. Các nguyên tử oxygen không tồn tại riêng rẽ trong bình khí oxygen mà luôn liên kết thành phân tử $O_2$. 4. Bình khí oxygen không chứa một đại phân tử khổng lồ chứa rất nhiều nguyên tử oxygen, mà chứa nhiều phân tử $O_2$ nhỏ. Do đó, đáp án đúng là: A. các phân tử $O_2.$ Lập luận từng bước: - Oxygen tồn tại dưới dạng phân tử $O_2$. - Bình khí oxygen chứa nhiều phân tử $O_2$, không phải chỉ một phân tử $O_2$. - Các nguyên tử oxygen luôn liên kết thành phân tử $O_2$, không tồn tại riêng rẽ. - Bình khí oxygen không chứa một đại phân tử khổng lồ chứa rất nhiều nguyên tử oxygen, mà chứa nhiều phân tử $O_2$ nhỏ. Đáp án: A. các phân tử $O_2.$ Câu 24. Để xác định hình vẽ nào biểu diễn khí hydrogen chloride (HCl), chúng ta cần hiểu cấu tạo của phân tử HCl. Khí hydrogen chloride (HCl) gồm một nguyên tử hydrogen (H) và một nguyên tử chlorine (Cl). Cụ thể: - Nguyên tử hydrogen (H) là nguyên tử nhỏ nhất. - Nguyên tử chlorine (Cl) là nguyên tử lớn hơn nguyên tử hydrogen. Do đó, trong các hình vẽ, chúng ta cần tìm hình vẽ có một nguyên tử nhỏ (biểu diễn nguyên tử hydrogen) và một nguyên tử lớn hơn (biểu diễn nguyên tử chlorine). Bây giờ, chúng ta sẽ kiểm tra từng hình vẽ: - Hình A: Có hai nguyên tử có kích thước khác nhau, nhưng không rõ ràng nguyên tử nào là hydrogen và nguyên tử nào là chlorine. - Hình B: Có hai nguyên tử có kích thước khác nhau, một nguyên tử nhỏ và một nguyên tử lớn hơn. - Hình C: Có hai nguyên tử có kích thước khác nhau, nhưng không rõ ràng nguyên tử nào là hydrogen và nguyên tử nào là chlorine. - Hình D: Có hai nguyên tử có kích thước khác nhau, nhưng không rõ ràng nguyên tử nào là hydrogen và nguyên tử nào là chlorine. Như vậy, hình vẽ biểu diễn khí hydrogen chloride (HCl) là hình B, vì nó có một nguyên tử nhỏ (biểu diễn nguyên tử hydrogen) và một nguyên tử lớn hơn (biểu diễn nguyên tử chlorine). Đáp án: B.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved