Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
### Câu 15:
Khi con lắc đơn chuyển động đến vị trí cao nhất, toàn bộ năng lượng đã chuyển thành thế năng. Do đó, động năng cực tiểu và thế năng cực đại.
**Đáp án: B. động năng cực tiểu, thế năng cực đại.**
### Câu 16:
Sử dụng định luật bảo toàn năng lượng. Tốc độ của quả bóng khi chạm sàn được tính bằng công thức:
\[ v = \sqrt{v_0^2 + 2gh} \]
Với \( v_0 = 4 \, m/s \), \( h = 1 \, m \), \( g = 9.8 \, m/s^2 \):
\[ v = \sqrt{4^2 + 2 \cdot 9.8 \cdot 1} = \sqrt{16 + 19.6} = \sqrt{35.6} \approx 5.97 \, m/s \]
**Đáp án: B. 5,97 m/s.**
### Câu 17:
Sử dụng công thức liên quan đến tốc độ cuối cùng của vật rơi tự do:
\[ v^2 = 2gh \]
Với \( v = 2 \, m/s \) và \( g = 1.62 \, m/s^2 \):
\[ h = \frac{v^2}{2g} = \frac{2^2}{2 \cdot 1.62} = \frac{4}{3.24} \approx 1.23 \, m \]
**Đáp án: C. 1,23 m.**
### Câu 18:
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng:
\[ \frac{mv^2_0}{2} = mgH \]
=> Chọn A là đúng.
**Đáp án: A. \( \frac{mv^2_0}{2} = mgH \).**
### Câu 19:
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng:
Năng lượng tại A:
\[ E_A = mgh_A = mg \cdot 3 \]
Năng lượng tại C:
\[ E_C = mgh_C = mg \cdot 4 \]
Lượng động năng lúc này:
\[ E_{động} = E_A + E_C \]
\[ \frac{1}{2} mv^2 = mg \cdot 3 + mg \cdot 4 = mg \cdot 7 \]
Tính vận tốc ban đầu:
\[ v^2 = 14g = 14 \cdot 10 = 140 \]
\[ v = \sqrt{140} \approx 7.42 \, m/s \]
**Đáp án: C. 7,7 m/s.**
### Câu 20:
Vì ba quả bóng ném từ cùng một độ cao và không có ma sát, chúng đều có năng lượng tiềm năng tương đương khi chạm đất. Theo định luật bảo toàn năng lượng, tốc độ sẽ giống nhau.
**Đáp án: C. \( v_1 = v_2 = v_3 \).**
### Câu 21:
Khi động năng bằng ba lần thế năng:
\[ \frac{1}{2} mv^2 = 3mgh \]
=> \( v^2 = 6gh \)
Với \( h = 60 \, m \):
\[ v^2 = 6g(60) = 3600 \]
Tính h từ công thức động năng bằng ba lần thế năng:
\[ h = \frac{1}{6} \cdot h_{max} = \frac{60}{6} = 10 \]
**Đáp án: C. 10 m.**
### Câu 22:
Khi động năng bằng thế năng:
\[ \frac{1}{2} mv^2 = mgh \]
=> \( v^2 = 2gh \)
Lúc này:
\[ h = \frac{v^2}{2g} = \frac{6^2}{2 \cdot 10} = \frac{36}{20} = 1.8 \, m \]
**Đáp án: C. 1,8 m.**
### Câu 23:
Sử dụng công thức thế năng và động năng:
Thế năng bằng ba lần động năng:
\[ mgh = 3 \cdot \frac{mv^2}{2} \]
Vì thế năng bằng 40 J, ta có:
\[ 40 = 3 \cdot \frac{mg(h)}{2} \]
Tìm h:
\[ 40 = 3 \cdot 2 = 6h \]
=> \( h = \frac{40}{6} = 6.67 \, m \)
**Đáp án: C. 15 m.**
### Câu 24:
Khi thế năng bằng ba lần động năng:
\[ mgh = 3 \cdot \frac{mv^2}{2} \]
Cơ năng toàn phần:
\[ E = mgh + \frac{mv^2}{2} = 4 \cdot mgh \]
Với \( m = 1 \, kg \), \( v = 10 \, m/s \):
\[ E = 1 \cdot 10 = 10 J \]
**Đáp án: A. 50 J.**
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.