cứu với mọi người

Câu 3. Một hộp quà có dạng khối hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có đáy <i
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của anhthanhnien
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

21/02/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3. Trước tiên, ta cần tìm chiều dài các cạnh của đáy hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'. Vì đáy là hình vuông và đường chéo BD = 2 dm, ta có thể tính cạnh đáy bằng công thức đường chéo của hình vuông: \[ BD = a\sqrt{2} \] \[ 2 = a\sqrt{2} \] \[ a = \frac{2}{\sqrt{2}} = \sqrt{2} \text{ dm} \] Tiếp theo, ta cần tìm chiều cao của hình hộp chữ nhật. Ta biết rằng góc phẳng nhị diện của góc nhị diện [A', BD, A] bằng 30°. Điều này có nghĩa là góc giữa đường thẳng A'A và mặt phẳng (ABCD) là 30°. Ta có thể vẽ đường cao từ A' xuống mặt phẳng (ABCD) và gọi giao điểm là H. Khi đó, tam giác AHA' là tam giác vuông tại H và góc HA'A = 30°. Ta có: \[ \sin(30^\circ) = \frac{AH}{AA'} \] \[ \frac{1}{2} = \frac{\sqrt{2}}{AA'} \] \[ AA' = 2\sqrt{2} \text{ dm} \] Bây giờ, ta cần tính thể tích phần bên trong của hộp quà. Vì các mặt của vỏ hộp quà có độ dày bằng 0,5 cm, ta cần giảm chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp chữ nhật ban đầu đi 1 cm ở mỗi chiều (do độ dày ở cả hai phía). Chiều dài và chiều rộng phần bên trong là: \[ a_{\text{trong}} = \sqrt{2} - 0,1 = 0,9 \text{ dm} \] Chiều cao phần bên trong là: \[ h_{\text{trong}} = 2\sqrt{2} - 0,1 = 2,7 \text{ dm} \] Thể tích phần bên trong của hộp quà là: \[ V_{\text{trong}} = a_{\text{trong}} \times a_{\text{trong}} \times h_{\text{trong}} \] \[ V_{\text{trong}} = 0,9 \times 0,9 \times 2,7 = 2,187 \text{ dm}^3 \] Chuyển đổi sang đơn vị cm³: \[ V_{\text{trong}} = 2,187 \times 1000 = 2187 \text{ cm}^3 \] Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị: \[ V_{\text{trong}} \approx 2187 \text{ cm}^3 \] Đáp số: 2187 cm³ Câu 4. Đầu tiên, ta cần tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng AB, đại lượng này sẽ giúp ta xác định hướng và tốc độ của máy bay. Vectơ $\overrightarrow{AB} = (940 - 800, 550 - 500, 8 - 7) = (140, 50, 1)$ Tiếp theo, ta tính khoảng thời gian máy bay đã di chuyển từ A đến B là 10 phút, do đó trong 10 phút tiếp theo, máy bay sẽ tiếp tục di chuyển với cùng một vectơ chỉ phương. Ta có tọa độ của máy bay sau 10 phút tiếp theo là D(x, y, z). Tọa độ của điểm D sẽ là: \[ D = B + \overrightarrow{AB} \] \[ D = (940, 550, 8) + (140, 50, 1) \] \[ D = (940 + 140, 550 + 50, 8 + 1) \] \[ D = (1080, 600, 9) \] Vậy tọa độ của máy bay sau 10 phút tiếp theo là \( D(1080, 600, 9) \). Cuối cùng, ta tính tổng \( x + y + z \): \[ x + y + z = 1080 + 600 + 9 = 1689 \] Đáp số: \( x + y + z = 1689 \) Câu 5. Để tìm khoảng thời gian mà nồng độ của thuốc trong máu đang tăng, ta cần tính đạo hàm của hàm số \( C(x) \) và tìm các điểm cực đại hoặc cực tiểu của nó. Bước 1: Tính đạo hàm của \( C(x) \). \[ C(x) = \frac{30x}{x^2 + 3} \] Áp dụng quy tắc đạo hàm của thương hai hàm số: \[ C'(x) = \frac{(30)(x^2 + 3) - (30x)(2x)}{(x^2 + 3)^2} \] \[ C'(x) = \frac{30x^2 + 90 - 60x^2}{(x^2 + 3)^2} \] \[ C'(x) = \frac{-30x^2 + 90}{(x^2 + 3)^2} \] \[ C'(x) = \frac{-30(x^2 - 3)}{(x^2 + 3)^2} \] Bước 2: Tìm các điểm cực đại hoặc cực tiểu bằng cách giải phương trình \( C'(x) = 0 \). \[ \frac{-30(x^2 - 3)}{(x^2 + 3)^2} = 0 \] Phương trình này đúng khi: \[ -30(x^2 - 3) = 0 \] \[ x^2 - 3 = 0 \] \[ x^2 = 3 \] \[ x = \sqrt{3} \quad \text{hoặc} \quad x = -\sqrt{3} \] Vì thời gian \( x \) không thể âm, ta chỉ xét \( x = \sqrt{3} \). Bước 3: Xác định dấu của \( C'(x) \) để biết hàm số tăng hay giảm. - Khi \( x < \sqrt{3} \), \( x^2 - 3 < 0 \), do đó \( C'(x) > 0 \). Vậy hàm số \( C(x) \) tăng trên khoảng \( (0, \sqrt{3}) \). - Khi \( x > \sqrt{3} \), \( x^2 - 3 > 0 \), do đó \( C'(x) < 0 \). Vậy hàm số \( C(x) \) giảm trên khoảng \( (\sqrt{3}, +\infty) \). Do đó, nồng độ của thuốc trong máu đang tăng trong khoảng thời gian từ 0 đến \( \sqrt{3} \) phút. Bước 4: Tìm giá trị lớn nhất của \( C(x) \) trong khoảng thời gian 6 phút. Ta đã biết rằng \( C(x) \) đạt cực đại tại \( x = \sqrt{3} \). Ta tính \( C(\sqrt{3}) \): \[ C(\sqrt{3}) = \frac{30 \cdot \sqrt{3}}{(\sqrt{3})^2 + 3} \] \[ C(\sqrt{3}) = \frac{30 \cdot \sqrt{3}}{3 + 3} \] \[ C(\sqrt{3}) = \frac{30 \cdot \sqrt{3}}{6} \] \[ C(\sqrt{3}) = 5 \sqrt{3} \approx 8.7 \] Vậy trong khoảng thời gian 6 phút sau khi tiêm, nồng độ thuốc trong máu đạt giá trị lớn nhất là 8.7 mg/l. Đáp số: 8.7 mg/l. Câu 6. Để hàm số $f(x)=\frac{\sqrt{ax^2+1}-bx-2}{x^3-3x+2}$ liên tục tại điểm $x=1$, ta cần tìm giới hạn của $f(x)$ khi $x$ tiến đến 1 và đảm bảo rằng giới hạn này tồn tại và bằng giá trị của hàm số tại điểm đó. Trước tiên, ta tính giới hạn của mẫu số: \[ x^3 - 3x + 2 = (x-1)(x^2 + x - 2) = (x-1)^2(x+2) \] Do đó, ta có: \[ f(x) = \frac{\sqrt{ax^2+1} - bx - 2}{(x-1)^2(x+2)} \] Để hàm số liên tục tại $x=1$, giới hạn của $f(x)$ khi $x$ tiến đến 1 phải tồn tại và bằng $f(1)$. Ta sẽ tính giới hạn này bằng cách nhân lượng liên hợp ở tử số: \[ \lim_{x \to 1} f(x) = \lim_{x \to 1} \frac{\sqrt{ax^2+1} - bx - 2}{(x-1)^2(x+2)} \cdot \frac{\sqrt{ax^2+1} + bx + 2}{\sqrt{ax^2+1} + bx + 2} \] \[ = \lim_{x \to 1} \frac{(ax^2 + 1) - (bx + 2)^2}{(x-1)^2(x+2)(\sqrt{ax^2+1} + bx + 2)} \] \[ = \lim_{x \to 1} \frac{ax^2 + 1 - b^2x^2 - 4bx - 4}{(x-1)^2(x+2)(\sqrt{ax^2+1} + bx + 2)} \] \[ = \lim_{x \to 1} \frac{(a - b^2)x^2 - 4bx - 3}{(x-1)^2(x+2)(\sqrt{ax^2+1} + bx + 2)} \] Để giới hạn tồn tại, tử số phải bằng 0 khi $x = 1$: \[ (a - b^2) \cdot 1^2 - 4b \cdot 1 - 3 = 0 \] \[ a - b^2 - 4b - 3 = 0 \] \[ a = b^2 + 4b + 3 \] Bây giờ, ta thay $a = b^2 + 4b + 3$ vào biểu thức và tính lại giới hạn: \[ \lim_{x \to 1} \frac{(b^2 + 4b + 3 - b^2)x^2 - 4bx - 3}{(x-1)^2(x+2)(\sqrt{ax^2+1} + bx + 2)} \] \[ = \lim_{x \to 1} \frac{(4b + 3)x^2 - 4bx - 3}{(x-1)^2(x+2)(\sqrt{ax^2+1} + bx + 2)} \] \[ = \lim_{x \to 1} \frac{(4b + 3)(x^2 - 1) - 4b(x - 1)}{(x-1)^2(x+2)(\sqrt{ax^2+1} + bx + 2)} \] \[ = \lim_{x \to 1} \frac{(4b + 3)(x - 1)(x + 1) - 4b(x - 1)}{(x-1)^2(x+2)(\sqrt{ax^2+1} + bx + 2)} \] \[ = \lim_{x \to 1} \frac{(x - 1)[(4b + 3)(x + 1) - 4b]}{(x-1)^2(x+2)(\sqrt{ax^2+1} + bx + 2)} \] \[ = \lim_{x \to 1} \frac{(4b + 3)(x + 1) - 4b}{(x-1)(x+2)(\sqrt{ax^2+1} + bx + 2)} \] \[ = \lim_{x \to 1} \frac{4bx + 4b + 3x + 3 - 4b}{(x-1)(x+2)(\sqrt{ax^2+1} + bx + 2)} \] \[ = \lim_{x \to 1} \frac{4bx + 3x + 3}{(x-1)(x+2)(\sqrt{ax^2+1} + bx + 2)} \] \[ = \lim_{x \to 1} \frac{4b + 3}{(x+2)(\sqrt{ax^2+1} + bx + 2)} \] \[ = \frac{4b + 3}{(1+2)(\sqrt{a \cdot 1^2 + 1} + b \cdot 1 + 2)} \] \[ = \frac{4b + 3}{3(\sqrt{a + 1} + b + 2)} \] Vì $a = b^2 + 4b + 3$, ta có: \[ \sqrt{a + 1} = \sqrt{b^2 + 4b + 4} = b + 2 \] Do đó: \[ f(1) = \frac{4b + 3}{3(b + 2 + b + 2)} = \frac{4b + 3}{3(2b + 4)} = \frac{4b + 3}{6b + 12} = \frac{4b + 3}{6(b + 2)} \] Vậy giá trị của $f(1)$ là $\frac{4b + 3}{6(b + 2)}$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 4:

 

Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng AB:

 

$\displaystyle AB\ =\ ( 940-800;\ 550-500;\ 8-7) \ =\ ( 140;\ 50;\ 1)$

Tính tọa độ điểm D:

 

Thời gian bay từ A đến B là 10 phút. Quãng đường đi được là AB.

Sau 10 phút nữa, máy bay đi tiếp quãng đường tương ứng.

Tọa độ điểm D:

$\displaystyle \begin{cases}
\begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
x\ =\ 800\ +\ 2\ .140\ =\ 1080\\
y\ =\ 500\ +\ 2.\ 50\ =\ 600\\
z\ =\ 7\ +\ 2\ .\ 1\ =\ 9
\end{array} & 
\end{cases}$

$\displaystyle D\ =\ ( 1080;\ 600;\ 9)$

Tính tổng x + y + z:

 

$\displaystyle x\ +\ y\ +\ z\ =\ 1080\ +\ 600\ +\ 9\ =\ 1689$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved