Câu 5. Hãy cho biết gốc acid trong các acid sau: Câu 6. Cho dung dịch Sulfuric acid và Hydrochloric acid lần lượt tác dụng với kim loại sắt. Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. Câu...

ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Tài khoản ẩn danh

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

21/02/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 5: Gốc acid trong các acid sau là: - H2SO4: SO4²⁻ (sulfate) - HCl: Cl⁻ (chloride) Câu 6: Phương trình hóa học của phản ứng giữa dung dịch sulfuric acid và hydrochloric acid với kim loại sắt: - Với sulfuric acid loãng: - Với hydrochloric acid: Câu 7: Vai trò của hydrochloric acid trong quá trình tiêu hóa ở dạ dày: - Biến đổi pepsinogen thành pepsin, enzyme cần thiết cho quá trình tiêu hóa protein. - Tạo môi trường axit thuận lợi cho hoạt động của pepsin. - Tham gia vào quá trình đóng mở môn vị, giúp thức ăn được tiêu hóa hoàn toàn. - Diệt khuẩn, bảo vệ cơ thể khỏi vi khuẩn và virus có trong thức ăn. Câu 8: Giấm ăn và nước quả chanh có vị chua và được dùng để loại bỏ cặn trong dụng cụ đun nước vì chúng chứa acid (axit axetic trong giấm và axit citric trong chanh). Acid có khả năng phản ứng với cặn bám, thường là các muối như calcium carbonate, làm chúng tan ra và dễ dàng loại bỏ. Câu 9: Biện pháp sử dụng an toàn các chất tẩy rửa có thành phần acid mạnh: - Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và bảo quản trên nhãn sản phẩm. - Sử dụng găng tay và kính bảo hộ khi tiếp xúc với hóa chất. - Không để hóa chất tiếp xúc với da và mắt. - Sử dụng trong khu vực thông thoáng, tránh hít phải hơi hóa chất. - Tránh pha trộn các hóa chất khác nhau trừ khi có hướng dẫn rõ ràng. --- C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MỨC ĐỘ 1: BIẾT Câu 1: A. HNO3 Câu 2: B. Đỏ Câu 5: B. 2 Câu 7: D. Hợp chất, hydrogen, H+ Câu 8: B. SO2. Câu 9: A. Acid luôn chứa nguyên tử H. Câu 11: D. Tất cả các đáp án trên Câu 12: A. HCl. Câu 13: D. Hydrochloric acid Câu 14: B. Sản xuất chất dẻo Câu 16: B. Sản xuất sơn Câu 17: D. A, B, C đều đúng Câu 18: C. H3PO4; HNO3 Câu 19: A. 5% Câu 20: C. Rót từ từ axit vào nước và khuấy đều Câu 21: B. III Câu 22: A. Sulfuric acid Câu 25: D. Axit Câu 26: B. Một hay nhiều nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. Câu 27: D. H2SO4. Câu 28: A. NaCl. Câu 29: A. HNO3. Câu 30: B. tan rất ít trong nước. Câu 31: C. Câu 32: D. Fe. MỨC ĐỘ 2 : HIỂU Câu 33: Không có câu hỏi rõ ràng để trả lời. Câu 34: B. Công nghiệp. Câu 35: C. H3PO4; HNO3. Câu 36: Không có câu hỏi rõ ràng để trả lời.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Kuku

21/02/2025

  1. d
  2. c
  3. a
  4. d
  5. c
  6. a
  7. d
  8. c
  9. a
  10. d
  11. c
  12. a
  13. d
  14. c
  15. a
  16. d
  17. c
  18. b
  19. d
  20. c
  21. b
  22. d
  23. b
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS
avatar
level icon
Sabo(サボ)

21/02/2025

Câu 5: Góc acid là một nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. Ví dụ: HCl, H2SO4.

Câu 6:

  • Phản ứng giữa dung dịch Sulfuric acid (H₂SO₄) và sắt (Fe):

Fe+H2SO4→FeSO4+H2↑\text{Fe} + \text{H}_2\text{SO}_4 \rightarrow \text{FeSO}_4 + \text{H}_2 \uparrow

  • Phản ứng giữa dung dịch Hydrochloric acid (HCl) và sắt (Fe):

Fe+2HCl→FeCl2+H2↑\text{Fe} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{FeCl}_2 + \text{H}_2 \uparrow

Câu 7: Hydrochloric acid (HCl) trong dạ dày có vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa:

  1. Phá hủy vi khuẩn và mầm bệnh có trong thức ăn.
  2. Kích hoạt enzyme pepsin để tiêu hóa protein.
  3. Tạo môi trường acid để các enzyme hoạt động hiệu quả.

Câu 8: Người ta dùng giấm ăn hoặc nước quả chanh để loại bỏ cặn trong dụng cụ đun nước vì chúng chứa acid (acid acetic trong giấm và acid citric trong chanh) có khả năng hòa tan cặn.

Câu 9: Các biện pháp đảm bảo an toàn khi sử dụng chất tẩy rửa chứa acid mạnh:

  1. Đeo găng tay và kính bảo hộ.
  2. Sử dụng ở nơi thoáng khí.
  3. Tránh tiếp xúc trực tiếp với da và mắt.

A. HNO3

B. Đỏ

B. 2

D. Hợp chất, hydrogen, H⁺

B. SO₂

D. Công thức hóa học của acid dạng HnA

D. Tất cả các đáp án trên

A. HCl

D. Hydrochloric acid

B. Sản xuất chất dẻo

D. Tất cả các đáp án trên

A. HCl

D. Hydrochloric acid

B. Sản xuất chất dẻo

A. 5%

C. Rót từ từ axit vào nước và khuấy đều

C. H3PO4; HNO3

A. HNO3

D. làm quỳ tím chuyển từ tím sang đỏ

A. H2SO4

B. Công nghiệp

C. H3PO4

C. 3

A. CuO

B. NaOH

A. H2SO4

C. NaOH

B. NaOH

B. Sản xuất phân bón

A. 4

C. HNO3

D. Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn

D. Tất cả các đáp án trên

D. Sản xuất thuốc diệt côn trùng

C. không bay hơi

C. Điều chế glucose


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi