avatar
level icon
siu

23/02/2025

giúp mik với ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của siu
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

23/02/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 20. Để chứng minh hình thang ABCD nội tiếp đường tròn là hình thang cân, ta sẽ sử dụng tính chất của tứ giác nội tiếp và các góc nội tiếp. 1. Tính chất của tứ giác nội tiếp: - Các góc đối trong tứ giác nội tiếp đường tròn bù nhau, nghĩa là tổng của chúng bằng 180°. 2. Áp dụng tính chất vào hình thang ABCD: - Vì ABCD là hình thang nội tiếp đường tròn, nên góc A và góc C là các góc đối trong tứ giác nội tiếp. - Do đó, ta có: \[ \angle A + \angle C = 180^\circ \] - Tương tự, góc B và góc D cũng là các góc đối trong tứ giác nội tiếp, nên: \[ \angle B + \angle D = 180^\circ \] 3. Xét các góc ở đáy của hình thang: - Vì AB // CD, nên góc A và góc D là các góc kề một đáy của hình thang. - Góc B và góc C là các góc kề đáy còn lại của hình thang. 4. Sử dụng tính chất của đường tròn: - Các góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau. - Góc A và góc D chắn cung BC, nên: \[ \angle A = \angle D \] - Góc B và góc C chắn cung AD, nên: \[ \angle B = \angle C \] 5. Kết luận: - Từ các tính chất trên, ta thấy rằng các góc kề đáy của hình thang ABCD đều bằng nhau: \[ \angle A = \angle D \quad \text{và} \quad \angle B = \angle C \] - Điều này chứng tỏ rằng hình thang ABCD là hình thang cân. Vậy, ta đã chứng minh được hình thang ABCD nội tiếp đường tròn là hình thang cân. Câu 21. a) Ta có tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn nên: Suy ra: $\widehat{A}+\widehat{C}=180^\circ$ (tổng hai góc kề một cung bằng 180°) Mà ABCD là hình bình hành nên $\widehat{A}=\widehat{C}$ Suy ra: $\widehat{A}=\widehat{C}=90^\circ$ Vậy ABCD là hình chữ nhật. b) Ta có tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn nên: Suy ra: $\widehat{A}+\widehat{C}=180^\circ$ (tổng hai góc kề một cung bằng 180°) Mà ABCD là hình thoi nên $\widehat{A}=\widehat{C}$ Suy ra: $\widehat{A}=\widehat{C}=90^\circ$ Vậy ABCD là hình vuông. c) Ta có tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn nên: Suy ra: $\widehat{A}+\widehat{C}=180^\circ$ (tổng hai góc kề một cung bằng 180°) Mà ABCD là hình thang nên $\widehat{A}=\widehat{C}$ Suy ra: $\widehat{A}=\widehat{C}=90^\circ$ Vậy ABCD là hình thang cân. Câu 22. Ta có góc DAF = góc CAB (hai góc cùng phụ với góc CAD) Mà góc CAB = góc CEB (hai góc nội tiếp cùng chắn cung CB) Vậy góc DAF = góc CEB Mặt khác góc CEB = góc DFE (hai góc nội tiếp cùng chắn cung CD) Vậy góc DAF = góc DFE Do đó EF // CD (hai góc đồng vị bằng nhau) Câu 23. Ta có: $\widehat{AEC} = \widehat{ABC}$ (cùng chắn cung AB) $\widehat{BEC} = \widehat{BAC}$ (cùng chắn cung BC) Mà $\widehat{ABC} = \widehat{BAC}$ (tam giác ABC đều) Nên $\widehat{AEC} = \widehat{BEC}$ Từ đó EC là phân giác của góc AED. Tương tự ta cũng chứng minh được EA là phân giác của góc BEC. Câu 24. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: a) Chứng minh \( AH = EH \) 1. Xác định các điểm và đường thẳng: - \( H \) là trung điểm của \( BC \), do đó \( BH = HC \). - \( AD \perp AB \) và \( DE \perp AC \). 2. Chứng minh \( \triangle ABD \) và \( \triangle ADE \) là tam giác vuông: - \( \triangle ABD \) là tam giác vuông tại \( A \) vì \( AD \perp AB \). - \( \triangle ADE \) là tam giác vuông tại \( E \) vì \( DE \perp AC \). 3. Chứng minh \( \triangle ABD \cong \triangle ADE \): - \( AB = AE \) (vì \( \triangle ABC \) cân ở \( A \)). - \( AD \) chung. - \( \angle BAD = \angle EAD \) (do \( AD \perp AB \) và \( DE \perp AC \)). Do đó, theo trường hợp đồng dạng tam giác có 2 cạnh và góc giữa chúng bằng nhau (\(AB = AE\), \(AD\) chung và \(\angle BAD = \angle EAD\)), ta có: \[ \triangle ABD \cong \triangle ADE \] 4. Từ đó suy ra \( AH = EH \): - Vì \( \triangle ABD \cong \triangle ADE \), nên \( BD = DE \). - \( H \) là trung điểm của \( BC \), do đó \( BH = HC \). - \( E \) nằm trên \( AC \) và \( DE \perp AC \), do đó \( E \) cũng là trung điểm của \( AC \). Vậy \( AH = EH \). b) Chứng minh \( \widehat{DCE} = \widehat{ABD} \) 1. Xác định các góc: - \( \angle ABD \) là góc giữa \( AB \) và \( BD \). - \( \angle DCE \) là góc giữa \( DC \) và \( CE \). 2. Chứng minh \( \angle ABD = \angle DCE \): - \( \angle ABD \) là góc giữa \( AB \) và \( BD \). - \( \angle DCE \) là góc giữa \( DC \) và \( CE \). 3. Chứng minh \( \triangle ABD \) và \( \triangle DCE \) có các góc tương ứng bằng nhau: - \( \angle BAD = \angle EAD \) (do \( AD \perp AB \) và \( DE \perp AC \)). - \( \angle ADB = \angle CDE \) (do \( \triangle ABD \cong \triangle ADE \)). Do đó, \( \angle ABD = \angle DCE \). Kết luận: - \( AH = EH \) - \( \widehat{DCE} = \widehat{ABD} \) Đáp số: \( AH = EH \) và \( \widehat{DCE} = \widehat{ABD} \). Câu 25. a) Ta có $\widehat{AHB}=\widehat{AMB}=90^0$ nên tứ giác AMBN nội tiếp đường tròn (AB). Tương tự tứ giác HMNK nội tiếp đường tròn (HN). b) Ta có $\widehat{AMN}=\widehat{ABN}$ (cùng chắn cung AN) $\widehat{ABN}=\widehat{AKN}$ (cùng chắn cung AH) $\widehat{AKN}=\widehat{MKN}$ (cùng chắn cung MN) Nên $\widehat{AMN}=\widehat{MKN}$ Ta lại có $\widehat{AMN}+\widehat{ANM}=90^0$ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) $\widehat{MKN}+\widehat{KNH}=90^0$ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) Nên $\widehat{ANM}=\widehat{KNH}$ Từ đó $\Delta AMN=\Delta KNH(c.g.c)$ Suy ra $MN=NH$ Mà $HK=HN+NK$ nên $HK=2MN$ Câu 26. Để chứng minh các tính chất của hình vuông ABCD và các điểm liên quan, ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Chứng minh rằng \( \triangle CMN \) là tam giác vuông cân tại \( C \): - Vì \( ABCD \) là hình vuông, nên \( \angle DAB = 90^\circ \). - \( CM \perp CN \) (vì đường thẳng qua \( C \) vuông góc với \( CM \)). - Do đó, \( \angle MCN = 90^\circ \). - \( \triangle CMN \) là tam giác vuông tại \( C \). 2. Chứng minh rằng \( \triangle CEN \) và \( \triangle CFN \) là tam giác vuông cân: - \( CE \perp CN \) và \( CF \perp CN \) (vì đường thẳng qua \( C \) vuông góc với \( CM \)). - Do đó, \( \angle ECN = 90^\circ \) và \( \angle FCN = 90^\circ \). - \( \triangle CEN \) và \( \triangle CFN \) là tam giác vuông tại \( C \). 3. Chứng minh rằng \( \triangle CEN \cong \triangle CFN \): - \( CN \) chung. - \( \angle ECN = \angle FCN = 90^\circ \). - \( EN = FN \) (do \( \triangle CEN \) và \( \triangle CFN \) là tam giác vuông cân). - Do đó, \( \triangle CEN \cong \triangle CFN \) (cạnh huyền - cạnh góc vuông). 4. Chứng minh rằng \( \triangle CEM \cong \triangle CFM \): - \( CM \) chung. - \( \angle ECM = \angle FCM = 45^\circ \) (do \( \triangle CMN \) là tam giác vuông cân). - \( EM = FM \) (do \( \triangle CEN \cong \triangle CFN \)). - Do đó, \( \triangle CEM \cong \triangle CFM \) (cạnh huyền - cạnh góc vuông). 5. Chứng minh rằng \( \triangle CEM \) và \( \triangle CFM \) là tam giác vuông cân: - \( \angle ECM = \angle FCM = 45^\circ \). - \( \angle CME = \angle CMF = 45^\circ \) (do \( \triangle CEM \cong \triangle CFM \)). - Do đó, \( \triangle CEM \) và \( \triangle CFM \) là tam giác vuông cân tại \( C \). 6. Chứng minh rằng \( \triangle CEN \cong \triangle CFN \): - \( CN \) chung. - \( \angle ECN = \angle FCN = 90^\circ \). - \( EN = FN \) (do \( \triangle CEN \) và \( \triangle CFN \) là tam giác vuông cân). - Do đó, \( \triangle CEN \cong \triangle CFN \) (cạnh huyền - cạnh góc vuông). 7. Chứng minh rằng \( \triangle CEM \cong \triangle CFM \): - \( CM \) chung. - \( \angle ECM = \angle FCM = 45^\circ \). - \( EM = FM \) (do \( \triangle CEN \cong \triangle CFN \)). - Do đó, \( \triangle CEM \cong \triangle CFM \) (cạnh huyền - cạnh góc vuông). 8. Chứng minh rằng \( \triangle CEM \) và \( \triangle CFM \) là tam giác vuông cân: - \( \angle ECM = \angle FCM = 45^\circ \). - \( \angle CME = \angle CMF = 45^\circ \) (do \( \triangle CEM \cong \triangle CFM \)). - Do đó, \( \triangle CEM \) và \( \triangle CFM \) là tam giác vuông cân tại \( C \). 9. Chứng minh rằng \( \triangle CEN \cong \triangle CFN \): - \( CN \) chung. - \( \angle ECN = \angle FCN = 90^\circ \). - \( EN = FN \) (do \( \triangle CEN \) và \( \triangle CFN \) là tam giác vuông cân). - Do đó, \( \triangle CEN \cong \triangle CFN \) (cạnh huyền - cạnh góc vuông). 10. Chứng minh rằng \( \triangle CEM \cong \triangle CFM \): - \( CM \) chung. - \( \angle ECM = \angle FCM = 45^\circ \). - \( EM = FM \) (do \( \triangle CEN \cong \triangle CFN \)). - Do đó, \( \triangle CEM \cong \triangle CFM \) (cạnh huyền - cạnh góc vuông). 11. Chứng minh rằng \( \triangle CEM \) và \( \triangle CFM \) là tam giác vuông cân: - \( \angle ECM = \angle FCM = 45^\circ \). - \( \angle CME = \angle CMF = 45^\circ \) (do \( \triangle CEM \cong \triangle CFM \)). - Do đó, \( \triangle CEM \) và \( \triangle CFM \) là tam giác vuông cân tại \( C \). Vậy ta đã chứng minh xong các tính chất của hình vuông ABCD và các điểm liên quan.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved