Câu 1:
Để giải phương trình , ta làm như sau:
Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Phương trình này là phương trình mũ, không yêu cầu điều kiện xác định cụ thể nào khác ngoài việc là số thực.
Bước 2: Biến đổi phương trình về dạng cơ bản:
- Ta nhận thấy rằng có thể viết dưới dạng lũy thừa của . Cụ thể, .
Do đó, phương trình trở thành:
Bước 3: So sánh các lũy thừa có cùng cơ số:
- Vì hai vế đều có cơ số là , ta có thể so sánh các số mũ:
Bước 4: Kiểm tra nghiệm:
- Thay vào phương trình ban đầu để kiểm tra:
Phương trình đúng, vậy là nghiệm của phương trình.
Kết luận: Nghiệm thực của phương trình là .
Đáp án đúng là: D. .
Câu 2:
Phương trình có nghiệm thực là:
A.
B.
C.
D.
Lời giải chi tiết:
Ta xét phương trình .
Nhận thấy rằng mọi số khác 0 lũy thừa với 0 đều bằng 1. Do đó, ta có:
Vậy nghiệm của phương trình là .
Đáp án: A.
Câu 3:
Phương trình có thể được giải như sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Phương trình này không chứa phân thức, căn thức hoặc logarit, do đó không cần xác định ĐKXĐ.
2. Giải phương trình:
- Ta nhận thấy rằng . Do đó, phương trình có thể viết lại thành .
- Vì cơ số giống nhau, ta có thể so sánh các mũ: .
3. Kiểm tra nghiệm:
- Thay vào phương trình ban đầu:
- Kết quả đúng, vậy là nghiệm của phương trình.
4. Kết luận:
- Nghiệm thực của phương trình là .
Do đó, đáp án đúng là:
B. .
Câu 4:
Để giải phương trình , ta làm như sau:
Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ)
- Phương trình này không chứa phân thức, căn thức hoặc logarit nên không cần xác định ĐKXĐ.
Bước 2: Biến đổi phương trình về dạng cơ bản
- Ta nhận thấy rằng .
- Do đó, phương trình có thể viết lại thành .
Bước 3: So sánh các lũy thừa cùng cơ số
- Vì hai vế đều có cơ số là 5, ta có thể so sánh các mũ của chúng:
Bước 4: Kiểm tra nghiệm
- Thay vào phương trình ban đầu để kiểm tra:
- Điều này đúng, do đó là nghiệm của phương trình.
Kết luận: Nghiệm thực của phương trình là .
Đáp án đúng là: D. .
Câu 5:
Phương trình có nghiệm thực là .
Lý do:
- Phương trình có thể được viết lại dưới dạng .
- Do đó, nghiệm thực của phương trình là .
Vậy đáp án đúng là C. .
Câu 6:
Để giải phương trình , ta làm như sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- có nghĩa khi .
- Do đó, ĐKXĐ là .
2. Phương trình đã cho:
3. So sánh các mũ của cùng cơ số:
Vì hai vế đều có cơ số là 2, nên ta có thể so sánh các mũ của chúng:
4. Giải phương trình :
- Đặt , suy ra và .
- Thay vào phương trình, ta có:
- Đặt phương trình bậc hai:
- Giải phương trình bậc hai này:
- Vì , ta loại và giữ lại .
5. Tìm giá trị của :
- Khi , ta có:
6. Kiểm tra điều kiện xác định:
- thỏa mãn điều kiện .
7. Kết luận:
Phương trình có duy nhất một nghiệm thực là .
Vậy số nghiệm thực của phương trình là 1.
Đáp án đúng là: B. 1.
Câu 7:
Để xác định phương trình nào trong các phương trình sau là vô nghiệm, chúng ta sẽ kiểm tra từng phương trình một.
A.
Ta có:
Vì luôn dương với mọi giá trị của , nên phương trình này vô nghiệm.
B.
Ta có:
Phương trình này có nghiệm là .
C.
Ta có:
Phương trình này có nghiệm là .
D.
Ta có:
Phương trình này có nghiệm là .
Từ đó, phương trình vô nghiệm là phương trình A.
Đáp án: A. .
Câu 8:
Để giải phương trình , ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Viết lại các cơ số dưới dạng lũy thừa của cùng một cơ số:
- Ta có và .
- Do đó, phương trình trở thành .
Bước 2: Áp dụng quy tắc lũy thừa của lũy thừa:
-
-
Bước 3: Viết lại phương trình:
-
Bước 4: Vì hai lũy thừa có cùng cơ số, ta so sánh các mũ:
-
Bước 5: Giải phương trình:
-
-
-
-
Vậy tập nghiệm của phương trình là .
Đáp án đúng là: B. .
Câu 9:
Để giải phương trình , ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
Phương trình này không chứa các ràng buộc đặc biệt về biến số, nên ĐKXĐ tự nhiên là .
Bước 2: Chuyển đổi phương trình về dạng cơ bản:
Ta viết lại phương trình dưới dạng:
Bước 3: Lấy logarit cơ số 4 của cả hai vế:
Bước 4: Áp dụng tính chất logarit :
Bước 5: Biết rằng , ta có:
Bước 6: Giải phương trình để tìm :
Bước 7: Kết luận nghiệm của phương trình:
Do đó, đáp án đúng là:
A.
Đáp án: A.
Câu 10:
Để giải phương trình , ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Đặt , ta có:
Do đó, phương trình trở thành:
Bước 2: Giải phương trình bậc hai :
- Tính
Vì , phương trình bậc hai này vô nghiệm trong tập số thực. Do đó, phương trình ban đầu cũng vô nghiệm.
Như vậy, phương trình không có nghiệm nào.
Đáp án: Phương trình vô nghiệm.
Câu 11:
Để giải phương trình , ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Chuyển đổi cơ số của cả hai vế về cùng một cơ số:
Bước 2: Bằng cách so sánh các mũ của cơ số 2 ở cả hai vế, ta có:
Bước 3: Giải phương trình này:
Bước 4: Tìm nghiệm của phương trình:
Vậy tập nghiệm của phương trình là .
Do đó, đáp án đúng là:
B. .
Câu 12:
Để giải bất phương trình , ta cần so sánh các mũ của hai vế.
Bước 1: So sánh các mũ của hai vế.
Do , nên hàm số là hàm giảm. Do đó, bất phương trình tương đương với:
Bước 2: Giải bất phương trình bậc hai.
Bước 3: Tìm nghiệm của phương trình bậc hai.
Phương trình này có dạng . Ta sử dụng công thức nghiệm:
Bước 4: Xác định khoảng nghiệm của bất phương trình.
Phương trình có hai nghiệm là và . Bất phương trình sẽ đúng trong khoảng giữa hai nghiệm này:
Bước 5: Kết luận tập nghiệm và tính .
Tập nghiệm của bất phương trình là .
Do đó, và .
Đáp án: B. 1.
Câu 13:
Để giải bất phương trình , ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Chuyển đổi cơ số của hai vế về cùng một cơ số:
Bước 2: So sánh các mũ của cùng cơ số:
Vì , nên khi cơ số nhỏ hơn 1, bất phương trình sẽ thay đổi chiều khi so sánh các mũ:
Bước 3: Giải bất phương trình:
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là . Đáp án đúng là A.
Tiếp theo, để giải bất phương trình , ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Chuyển đổi cơ số của hai vế về cùng một cơ số:
Bước 2: So sánh các mũ của cùng cơ số:
Vì cơ số là 2 (lớn hơn 1), nên khi cơ số lớn hơn 1, bất phương trình giữ nguyên chiều khi so sánh các mũ:
Bước 3: Giải bất phương trình:
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là . Đáp án đúng là B.