giúp tui ạ

rotate image
ADS
Trả lời câu hỏi của Mi Ren
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/02/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để giải phương trình , ta làm như sau: Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Phương trình này là phương trình mũ, không yêu cầu điều kiện xác định cụ thể nào khác ngoài việc là số thực. Bước 2: Biến đổi phương trình về dạng cơ bản: - Ta nhận thấy rằng có thể viết dưới dạng lũy thừa của . Cụ thể, . Do đó, phương trình trở thành: Bước 3: So sánh các lũy thừa có cùng cơ số: - Vì hai vế đều có cơ số là , ta có thể so sánh các số mũ: Bước 4: Kiểm tra nghiệm: - Thay vào phương trình ban đầu để kiểm tra: Phương trình đúng, vậy là nghiệm của phương trình. Kết luận: Nghiệm thực của phương trình . Đáp án đúng là: D. . Câu 2: Phương trình có nghiệm thực là: A. B. C. D. Lời giải chi tiết: Ta xét phương trình . Nhận thấy rằng mọi số khác 0 lũy thừa với 0 đều bằng 1. Do đó, ta có: Vậy nghiệm của phương trình là . Đáp án: A. Câu 3: Phương trình có thể được giải như sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Phương trình này không chứa phân thức, căn thức hoặc logarit, do đó không cần xác định ĐKXĐ. 2. Giải phương trình: - Ta nhận thấy rằng . Do đó, phương trình có thể viết lại thành . - Vì cơ số giống nhau, ta có thể so sánh các mũ: . 3. Kiểm tra nghiệm: - Thay vào phương trình ban đầu: - Kết quả đúng, vậy là nghiệm của phương trình. 4. Kết luận: - Nghiệm thực của phương trình . Do đó, đáp án đúng là: B. . Câu 4: Để giải phương trình , ta làm như sau: Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) - Phương trình này không chứa phân thức, căn thức hoặc logarit nên không cần xác định ĐKXĐ. Bước 2: Biến đổi phương trình về dạng cơ bản - Ta nhận thấy rằng . - Do đó, phương trình có thể viết lại thành . Bước 3: So sánh các lũy thừa cùng cơ số - Vì hai vế đều có cơ số là 5, ta có thể so sánh các mũ của chúng: Bước 4: Kiểm tra nghiệm - Thay vào phương trình ban đầu để kiểm tra: - Điều này đúng, do đó là nghiệm của phương trình. Kết luận: Nghiệm thực của phương trình . Đáp án đúng là: D. . Câu 5: Phương trình có nghiệm thực là . Lý do: - Phương trình có thể được viết lại dưới dạng . - Do đó, nghiệm thực của phương trình là . Vậy đáp án đúng là C. . Câu 6: Để giải phương trình , ta làm như sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - có nghĩa khi . - Do đó, ĐKXĐ là . 2. Phương trình đã cho: 3. So sánh các mũ của cùng cơ số: Vì hai vế đều có cơ số là 2, nên ta có thể so sánh các mũ của chúng: 4. Giải phương trình : - Đặt , suy ra . - Thay vào phương trình, ta có: - Đặt phương trình bậc hai: - Giải phương trình bậc hai này: - Vì , ta loại và giữ lại . 5. Tìm giá trị của : - Khi , ta có: 6. Kiểm tra điều kiện xác định: - thỏa mãn điều kiện . 7. Kết luận: Phương trình có duy nhất một nghiệm thực là . Vậy số nghiệm thực của phương trình là 1. Đáp án đúng là: B. 1. Câu 7: Để xác định phương trình nào trong các phương trình sau là vô nghiệm, chúng ta sẽ kiểm tra từng phương trình một. A. Ta có: luôn dương với mọi giá trị của , nên phương trình này vô nghiệm. B. Ta có: Phương trình này có nghiệm là . C. Ta có: Phương trình này có nghiệm là . D. Ta có: Phương trình này có nghiệm là . Từ đó, phương trình vô nghiệm là phương trình A. Đáp án: A. . Câu 8: Để giải phương trình , ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Viết lại các cơ số dưới dạng lũy thừa của cùng một cơ số: - Ta có . - Do đó, phương trình trở thành . Bước 2: Áp dụng quy tắc lũy thừa của lũy thừa: - - Bước 3: Viết lại phương trình: - Bước 4: Vì hai lũy thừa có cùng cơ số, ta so sánh các mũ: - Bước 5: Giải phương trình: - - - - Vậy tập nghiệm của phương trình là . Đáp án đúng là: B. . Câu 9: Để giải phương trình , ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): Phương trình này không chứa các ràng buộc đặc biệt về biến số, nên ĐKXĐ tự nhiên là . Bước 2: Chuyển đổi phương trình về dạng cơ bản: Ta viết lại phương trình dưới dạng: Bước 3: Lấy logarit cơ số 4 của cả hai vế: Bước 4: Áp dụng tính chất logarit : Bước 5: Biết rằng , ta có: Bước 6: Giải phương trình để tìm : Bước 7: Kết luận nghiệm của phương trình: Do đó, đáp án đúng là: A. Đáp án: A. Câu 10: Để giải phương trình , ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Đặt , ta có: Do đó, phương trình trở thành: Bước 2: Giải phương trình bậc hai : - Tính , phương trình bậc hai này vô nghiệm trong tập số thực. Do đó, phương trình ban đầu cũng vô nghiệm. Như vậy, phương trình không có nghiệm nào. Đáp án: Phương trình vô nghiệm. Câu 11: Để giải phương trình , ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Chuyển đổi cơ số của cả hai vế về cùng một cơ số: Bước 2: Bằng cách so sánh các mũ của cơ số 2 ở cả hai vế, ta có: Bước 3: Giải phương trình này: Bước 4: Tìm nghiệm của phương trình: Vậy tập nghiệm của phương trình là . Do đó, đáp án đúng là: B. . Câu 12: Để giải bất phương trình , ta cần so sánh các mũ của hai vế. Bước 1: So sánh các mũ của hai vế. Do , nên hàm số là hàm giảm. Do đó, bất phương trình tương đương với: Bước 2: Giải bất phương trình bậc hai. Bước 3: Tìm nghiệm của phương trình bậc hai. Phương trình này có dạng . Ta sử dụng công thức nghiệm: Bước 4: Xác định khoảng nghiệm của bất phương trình. Phương trình có hai nghiệm là . Bất phương trình sẽ đúng trong khoảng giữa hai nghiệm này: Bước 5: Kết luận tập nghiệm và tính . Tập nghiệm của bất phương trình là . Do đó, . Đáp án: B. 1. Câu 13: Để giải bất phương trình , ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Chuyển đổi cơ số của hai vế về cùng một cơ số: Bước 2: So sánh các mũ của cùng cơ số: Vì , nên khi cơ số nhỏ hơn 1, bất phương trình sẽ thay đổi chiều khi so sánh các mũ: Bước 3: Giải bất phương trình: Vậy tập nghiệm của bất phương trình là . Đáp án đúng là A. Tiếp theo, để giải bất phương trình , ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Chuyển đổi cơ số của hai vế về cùng một cơ số: Bước 2: So sánh các mũ của cùng cơ số: Vì cơ số là 2 (lớn hơn 1), nên khi cơ số lớn hơn 1, bất phương trình giữ nguyên chiều khi so sánh các mũ: Bước 3: Giải bất phương trình: Vậy tập nghiệm của bất phương trình là . Đáp án đúng là B.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 10: 



Vậy, tổng các nghiệm của phương trình là
Chọn A
Câu 8: 





Chọn B
Câu 5: 



Chọn C
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi