Câu 1.
Ta sẽ kiểm tra từng phát biểu một để xác định phát biểu nào là đúng.
A.
Phát biểu này sai vì theo quy tắc luỹ thừa, , không phải .
B.
Phát biểu này cũng sai vì theo quy tắc luỹ thừa, , không phải .
C.
Phát biểu này đúng vì theo quy tắc luỹ thừa, .
D.
Phát biểu này sai vì theo quy tắc luỹ thừa, nên , không phải .
Vậy phát biểu đúng là:
C. .
Câu 2.
Ta có:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 3.
Để rút gọn biểu thức với , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Viết lại căn thức dưới dạng lũy thừa:
2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số:
Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta cộng các số mũ:
3. Tính tổng các số mũ:
4. Viết kết quả cuối cùng:
Vậy biểu thức được rút gọn thành .
Đáp án đúng là: .
Câu 4.
Để rút gọn biểu thức với là số thực dương khác 1, ta làm như sau:
Bước 1: Áp dụng quy tắc nhân lũy thừa cùng cơ sở:
Bước 2: Áp dụng quy tắc chia lũy thừa cùng cơ sở:
Như vậy, biểu thức đã được rút gọn thành:
Tuy nhiên, trong các đáp án được cung cấp, không có đáp án nào đúng với biểu thức trên. Do đó, có thể có sự nhầm lẫn hoặc sai sót trong việc cung cấp các đáp án. Tuy nhiên, nếu chúng ta chỉ dựa vào các đáp án được cung cấp, thì không có đáp án nào đúng với biểu thức đã rút gọn.
Đáp án: Không có đáp án đúng trong các lựa chọn được cung cấp.
Câu 5.
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm giá trị của biểu thức :
Biểu thức được cho là .
2. Phân tích từng phần của biểu thức:
- Đầu tiên, ta xét phần trong dấu căn bậc bốn: .
- Ta biết rằng .
- Do đó, .
3. Tính giá trị của biểu thức trong dấu căn bậc bốn:
- .
- Áp dụng quy tắc lũy thừa: .
4. Tính giá trị của biểu thức trong dấu căn bậc ba:
- .
- Kết hợp các lũy thừa của : .
- Do đó, .
5. Tính giá trị cuối cùng của biểu thức :
- .
- Áp dụng quy tắc lũy thừa: .
6. Kiểm tra lại các lựa chọn:
- .
- .
- .
- .
Ta thấy rằng biểu thức có dạng . Tuy nhiên, vì là đại lượng không xác định cụ thể, nên ta chỉ quan tâm đến phần .
Do đó, biểu thức đúng là .
Vậy đáp án đúng là:
Câu 6.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các tính chất của logarit để biến đổi biểu thức thành dạng dễ dàng tính toán hơn.
Trước tiên, ta biết rằng , suy ra .
Bây giờ, ta sẽ tính :
Áp dụng tính chất , ta có:
Tiếp theo, ta cần tính . Ta biết rằng , tức là . Do đó:
Vì , nên . Vậy:
Do đó:
Và:
Cuối cùng, ta có:
Vậy giá trị của là .
Đáp án đúng là: D. .
Câu 7.
Ta có:
Vì , nên ta có:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 8.
Ta có:
Áp dụng công thức lôgarit :
Vậy đáp án đúng là:
Câu 9.
Để tính giá trị của biểu thức , ta làm như sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- và
- và
2. Sử dụng công thức tính logarit:
Ta biết rằng . Ở đây, ta chọn cơ số .
3. Áp dụng công thức:
4. Tính từng phần tử trong biểu thức:
- Tính :
Vì , nên:
Do đó:
- Tính :
5. Thay vào biểu thức ban đầu:
6. Xét trường hợp đặc biệt:
Nếu , thì . Điều này dẫn đến:
Ta thấy rằng nếu , tức là , nhưng theo điều kiện , nên ta cần xét tiếp.
7. Kiểm tra đáp án:
Ta nhận thấy rằng nếu , thì biểu thức trở thành:
Nếu , thì:
Điều này không thể xảy ra, do đó ta cần kiểm tra lại các lựa chọn đã cho.
8. Kiểm tra các đáp án:
-
-
-
-
Ta thấy rằng là đáp án phù hợp với các tính toán trên.
Đáp án:
Câu 10.
Hàm số mũ là hàm số có dạng , trong đó và .
Ta sẽ kiểm tra từng hàm số để xác định hàm số nào là hàm số mũ:
A.
Ta có thể viết lại biểu thức này dưới dạng:
Do đó, hàm số là hàm số mũ.
B.
Hàm số này có dạng , đây là hàm số lũy thừa, không phải hàm số mũ.
C.
Hàm số này có dạng , đây là hàm số logarit, không phải hàm số mũ.
D.
Hàm số này có dạng , đây là hàm số phân thức, không phải hàm số mũ.
Như vậy, trong các hàm số đã cho, chỉ có hàm số là hàm số mũ.
Đáp án đúng là: A. .
Câu 11.
Để tìm tập xác định của hàm số , ta cần đảm bảo rằng biểu thức ở trong dấu logarit phải lớn hơn 0.
Bước 1: Xác định điều kiện để biểu thức trong dấu logarit lớn hơn 0:
Bước 2: Giải bất phương trình:
Bước 3: Kết luận tập xác định của hàm số:
Vậy tập xác định của hàm số là .
Đáp án đúng là: .
Câu 12.
Để tìm tập xác định của hàm số , ta cần đảm bảo rằng đối số của hàm logarit phải dương.
Hàm số được xác định khi . Do đó, tập xác định của hàm số này là .
Vậy đáp án đúng là:
Câu 13.
Để tìm tập xác định của hàm số , chúng ta cần xem xét tính chất của hàm số mũ.
Hàm số là một hàm số mũ cơ bản, trong đó cơ số là 5 (một số dương khác 1). Hàm số mũ (với và ) được xác định trên toàn bộ tập số thực .
Do đó, hàm số được xác định cho mọi giá trị của thuộc tập số thực .
Vậy tập xác định của hàm số là .
Đáp án đúng là:
Câu 14.
Để tìm tập xác định của hàm số , chúng ta cần xem xét tính chất của hàm số mũ.
Hàm số mũ (trong đó và ) được xác định trên toàn bộ tập số thực .
Trong trường hợp này, hàm số có cơ số , và vì và , hàm số này được xác định trên toàn bộ tập số thực .
Do đó, tập xác định của hàm số là .
Vậy đáp án đúng là:
Câu 15.
Để tìm tập xác định của hàm số , ta cần đảm bảo rằng biểu thức trong dấu logarit phải lớn hơn 0.
1. Điều kiện xác định:
2. Giải bất phương trình:
Vậy tập xác định của hàm số là .
Đáp án đúng là: