giúp mình với ạ cảm ơn nhé

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ánh Trần
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

28/02/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 15. Để phương trình $\cos(2x - \frac{\pi}{3}) - m = 2$ có nghiệm, ta cần tìm điều kiện của $m$ sao cho phương trình này có nghiệm. Bước 1: Xác định khoảng giá trị của $\cos(2x - \frac{\pi}{3})$. Ta biết rằng $\cos(\theta)$ luôn nằm trong khoảng $[-1, 1]$. Do đó: \[ -1 \leq \cos(2x - \frac{\pi}{3}) \leq 1 \] Bước 2: Thay vào phương trình và tìm điều kiện của $m$. Phương trình ban đầu là: \[ \cos(2x - \frac{\pi}{3}) - m = 2 \] \[ \cos(2x - \frac{\pi}{3}) = m + 2 \] Do $\cos(2x - \frac{\pi}{3})$ nằm trong khoảng $[-1, 1]$, ta có: \[ -1 \leq m + 2 \leq 1 \] Bước 3: Giải bất phương trình để tìm giá trị của $m$. \[ -1 \leq m + 2 \leq 1 \] \[ -1 - 2 \leq m \leq 1 - 2 \] \[ -3 \leq m \leq -1 \] Bước 4: Tìm các giá trị nguyên của $m$ trong khoảng $[-3, -1]$. Các giá trị nguyên của $m$ là: $-3, -2, -1$. Bước 5: Tính tổng của các giá trị nguyên của $m$. \[ T = (-3) + (-2) + (-1) = -6 \] Vậy tổng T của các phần tử trong S là $-6$. Đáp án đúng là: D. $T = -6$. Câu 16. Để phương trình $\sqrt3\cos x + m - 1 = 0$ có nghiệm, ta cần tìm điều kiện của tham số $m$ sao cho phương trình có nghiệm. Bước 1: Xác định điều kiện của $\cos x$ - Biết rằng $-1 \leq \cos x \leq 1$, ta có: \[ -1 \leq \cos x \leq 1 \] Bước 2: Biến đổi phương trình - Ta có phương trình $\sqrt3\cos x + m - 1 = 0$. Biến đổi phương trình này thành: \[ \sqrt3\cos x = 1 - m \] \[ \cos x = \frac{1 - m}{\sqrt3} \] Bước 3: Áp dụng điều kiện của $\cos x$ - Để phương trình có nghiệm, $\frac{1 - m}{\sqrt3}$ phải nằm trong khoảng từ -1 đến 1: \[ -1 \leq \frac{1 - m}{\sqrt3} \leq 1 \] Bước 4: Giải bất phương trình - Nhân cả ba vế với $\sqrt3$: \[ -\sqrt3 \leq 1 - m \leq \sqrt3 \] - Chuyển 1 sang vế trái: \[ -\sqrt3 - 1 \leq -m \leq \sqrt3 - 1 \] - Nhân cả ba vế với -1 (nhớ đổi dấu bất đẳng thức): \[ \sqrt3 + 1 \geq m \geq -\sqrt3 + 1 \] - Viết lại dưới dạng khoảng: \[ -\sqrt3 + 1 \leq m \leq \sqrt3 + 1 \] Bước 5: Tìm các giá trị nguyên của $m$ - Ta biết rằng $\sqrt3 \approx 1.732$, do đó: \[ -1.732 + 1 \leq m \leq 1.732 + 1 \] \[ -0.732 \leq m \leq 2.732 \] - Các giá trị nguyên của $m$ trong khoảng này là: $m = 0, 1, 2$ Vậy có tất cả 3 giá trị nguyên của tham số $m$ để phương trình có nghiệm. Đáp án đúng là: C. 3. Câu 17. Để phương trình \( m \cos x + 1 = 0 \) có nghiệm, ta cần \( \cos x = -\frac{1}{m} \). Điều này yêu cầu \( -1 \leq -\frac{1}{m} \leq 1 \). Từ đó, ta có: \[ -1 \leq -\frac{1}{m} \leq 1 \] \[ -1 \leq \frac{1}{m} \leq 1 \] Điều này tương đương với: \[ \left| \frac{1}{m} \right| \leq 1 \] \[ |m| \geq 1 \] Do đó, \( m \) phải thỏa mãn \( m \leq -1 \) hoặc \( m \geq 1 \). Bây giờ, ta xét đoạn \([-2018, 2018]\): - Các giá trị nguyên của \( m \) trong đoạn \([-2018, -1]\) là từ \(-2018\) đến \(-1\), tổng cộng có \( 2018 \) giá trị. - Các giá trị nguyên của \( m \) trong đoạn \([1, 2018]\) là từ \(1\) đến \(2018\), tổng cộng có \( 2018 \) giá trị. Vậy tổng số giá trị nguyên của \( m \) là: \[ 2018 + 2018 = 4036 \] Đáp án đúng là: C. 4036. Câu 18. Để giải phương trình $\sin 2x = \cos x$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Chuyển đổi phương trình về dạng dễ giải hơn: \[ \sin 2x = \cos x \] Ta biết rằng $\sin 2x = 2 \sin x \cos x$. Do đó, phương trình trở thành: \[ 2 \sin x \cos x = \cos x \] Bước 2: Chuyển tất cả các hạng tử về một vế: \[ 2 \sin x \cos x - \cos x = 0 \] Bước 3: Nhân cả hai vế với $\cos x$ (với điều kiện $\cos x \neq 0$): \[ \cos x (2 \sin x - 1) = 0 \] Bước 4: Xét các trường hợp: - Trường hợp 1: $\cos x = 0$ \[ x = \frac{\pi}{2} + k\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \] - Trường hợp 2: $2 \sin x - 1 = 0$ \[ 2 \sin x = 1 \implies \sin x = \frac{1}{2} \] Giải phương trình $\sin x = \frac{1}{2}$: \[ x = \frac{\pi}{6} + k2\pi \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{5\pi}{6} + k2\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \] Bước 5: Kết hợp các nghiệm lại: \[ x = \frac{\pi}{2} + k\pi \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{\pi}{6} + k2\pi \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{5\pi}{6} + k2\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \] Bước 6: Kiểm tra lại các nghiệm: - Nghiệm $x = \frac{\pi}{2} + k\pi$ thỏa mãn $\cos x = 0$. - Nghiệm $x = \frac{\pi}{6} + k2\pi$ và $x = \frac{5\pi}{6} + k2\pi$ thỏa mãn $\sin x = \frac{1}{2}$. Do đó, phương trình $\sin 2x = \cos x$ có nghiệm là: \[ \left[\begin{array}{l} x = \frac{\pi}{6} + \frac{k2\pi}{3} \\ x = \frac{\pi}{2} + k2\pi \end{array}\right. \quad (k \in \mathbb{Z}) \] Vậy đáp án đúng là: D. $\left[\begin{array}{l} x = \frac{\pi}{6} + \frac{k2\pi}{3} \\ x = \frac{\pi}{2} + k2\pi \end{array}\right. \quad (k \in \mathbb{Z})$ Câu 19. Để giải phương trình $\sin 3x = \cos x$, ta sử dụng công thức biến đổi tổng thành tích hoặc trực tiếp sử dụng các tính chất của sin và cos. Bước 1: Chuyển đổi phương trình về dạng dễ giải hơn: \[ \sin 3x = \cos x \] Bước 2: Sử dụng công thức $\cos x = \sin(\frac{\pi}{2} - x)$: \[ \sin 3x = \sin\left(\frac{\pi}{2} - x\right) \] Bước 3: Xét các trường hợp: - Trường hợp 1: $3x = \frac{\pi}{2} - x + k2\pi$ - Trường hợp 2: $3x = \pi - (\frac{\pi}{2} - x) + k2\pi$ Trường hợp 1: \[ 3x = \frac{\pi}{2} - x + k2\pi \] \[ 3x + x = \frac{\pi}{2} + k2\pi \] \[ 4x = \frac{\pi}{2} + k2\pi \] \[ x = \frac{\pi}{8} + k\frac{\pi}{2} \] Trường hợp 2: \[ 3x = \pi - \frac{\pi}{2} + x + k2\pi \] \[ 3x = \frac{\pi}{2} + x + k2\pi \] \[ 3x - x = \frac{\pi}{2} + k2\pi \] \[ 2x = \frac{\pi}{2} + k2\pi \] \[ x = \frac{\pi}{4} + k\pi \] Vậy nghiệm của phương trình $\sin 3x = \cos x$ là: \[ x = \frac{\pi}{8} + k\frac{\pi}{2}; x = \frac{\pi}{4} + k\pi \] Do đó, đáp án đúng là: B. $x = \frac{\pi}{8} + k\frac{\pi}{2}; x = \frac{\pi}{4} + k\pi$. Câu 20. Để giải phương trình $3^{x^2-2x} = 81$, ta thực hiện các bước sau: 1. Viết lại phương trình dưới dạng cùng cơ số: Ta nhận thấy rằng $81$ có thể viết thành $3^4$. Do đó, phương trình trở thành: \[ 3^{x^2-2x} = 3^4 \] 2. So sánh các mũ: Vì hai lũy thừa có cùng cơ số, ta có thể so sánh các mũ của chúng: \[ x^2 - 2x = 4 \] 3. Rearrange the equation to standard form: \[ x^2 - 2x - 4 = 0 \] 4. Giải phương trình bậc hai: Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai $ax^2 + bx + c = 0$, trong đó $a = 1$, $b = -2$, và $c = -4$: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Thay các giá trị vào: \[ x = \frac{-(-2) \pm \sqrt{(-2)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-4)}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{2 \pm \sqrt{4 + 16}}{2} \] \[ x = \frac{2 \pm \sqrt{20}}{2} \] \[ x = \frac{2 \pm 2\sqrt{5}}{2} \] \[ x = 1 \pm \sqrt{5} \] 5. Tìm tổng các nghiệm: Các nghiệm của phương trình là $x_1 = 1 + \sqrt{5}$ và $x_2 = 1 - \sqrt{5}$. Tổng các nghiệm là: \[ x_1 + x_2 = (1 + \sqrt{5}) + (1 - \sqrt{5}) = 2 \] Vậy tổng các nghiệm của phương trình là 2. Đáp án đúng là: D. 2. Câu 21. Để giải phương trình $\log_{16}(x+5)=\frac12$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): Ta cần đảm bảo rằng $x + 5 > 0$. Do đó, $x > -5$. 2. Chuyển đổi phương trình logarit sang dạng số mũ: Phương trình $\log_{16}(x+5)=\frac12$ có thể viết lại dưới dạng số mũ như sau: \[ 16^{\frac{1}{2}} = x + 5 \] 3. Tính giá trị của $16^{\frac{1}{2}}$: Ta biết rằng $16 = 4^2$, do đó: \[ 16^{\frac{1}{2}} = (4^2)^{\frac{1}{2}} = 4 \] Vậy phương trình trở thành: \[ 4 = x + 5 \] 4. Giải phương trình để tìm giá trị của $x$: \[ x = 4 - 5 = -1 \] 5. Kiểm tra điều kiện xác định: Ta đã xác định $x > -5$. Giá trị $x = -1$ thỏa mãn điều kiện này. Vậy nghiệm của phương trình là $x = -1$. Đáp án đúng là: B. -1. Câu 22. Điều kiện xác định (ĐKXĐ): \[ x - 4 > 0 \quad \text{và} \quad x^2 - 5x + 4 > 0 \] Từ \( x - 4 > 0 \), ta có: \[ x > 4 \] Từ \( x^2 - 5x + 4 > 0 \), ta giải bất phương trình: \[ x^2 - 5x + 4 = (x - 1)(x - 4) > 0 \] Phương trình \( x^2 - 5x + 4 = 0 \) có hai nghiệm \( x = 1 \) và \( x = 4 \). Do đó, ta có: \[ x < 1 \quad \text{hoặc} \quad x > 4 \] Kết hợp với điều kiện \( x > 4 \), ta có: \[ x > 4 \] Phương trình đã cho là: \[ \log_2(x-4) = \log_2(x^2-5x+4) \] Do tính chất của hàm logarit, ta có: \[ x - 4 = x^2 - 5x + 4 \] Rearrange the equation: \[ x^2 - 6x + 8 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này: \[ x^2 - 6x + 8 = 0 \] \[ (x - 2)(x - 4) = 0 \] Ta có hai nghiệm: \[ x = 2 \quad \text{hoặc} \quad x = 4 \] Kiểm tra lại điều kiện \( x > 4 \): - \( x = 2 \) không thỏa mãn điều kiện \( x > 4 \) - \( x = 4 \) không thỏa mãn điều kiện \( x > 4 \) Vậy phương trình không có nghiệm nào thỏa mãn điều kiện. Đáp án: C. 0.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
ngoreency3

28/02/2025

Câu 16
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\sqrt{3} \ cos\ x+m-1=0\\
\Leftrightarrow cos\ x=\frac{1-m}{\sqrt{3}}\\
\Leftrightarrow -1\leqslant \frac{1-m}{\sqrt{3}} \leqslant 1\\
\Leftrightarrow -\sqrt{3} -1\leqslant -m\leqslant \sqrt{3} -1\\
\Leftrightarrow 2,7\geqslant m\geqslant -0,7\\
\Longrightarrow \ m=\{0,1,2\}\\
\Longrightarrow \ Chọn\ C
\end{array}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Châu Lê

28/02/2025

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved