giúp với ạ

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của dmfmfksks
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

01/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2. Số cách xếp 9 học sinh ngồi vào 9 chỗ ngồi là . Để không có hai học sinh lớp 12 nào đứng cạnh nhau thì ta xếp 6 học sinh lớp 11 trước, lúc này ta có 7 khoảng trống (gồm 2 khoảng trống ở 2 đầu và 5 khoảng trống ở giữa) để xếp 3 học sinh lớp 12. Số cách xếp 3 học sinh lớp 12 vào 7 khoảng trống đó là . Vậy xác suất để không có hai học sinh lớp 12 nào đứng cạnh nhau là: . Vậy . Câu 3. Diện tích đáy của hình chóp S.ABCD là: Thể tích của hình chóp S.ABCD là: Trong tam giác SBD cân tại S, ta có: Diện tích tam giác SBD là: Diện tích tam giác BCD là: Diện tích toàn phần của hình chóp S.BCD là: Thể tích của hình chóp S.BCD là: Khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng (SBC) là: Đáp số: 0.59 cm Câu 4. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định các đại lượng liên quan. 2. Lập phương trình thời gian tổng cộng. 3. Tìm giá trị nhỏ nhất của thời gian tổng cộng. Bước 1: Xác định các đại lượng liên quan - Vận tốc chèo thuyền: 3 km/h = 50 m/phút. - Vận tốc chạy bộ: 6 km/h = 100 m/phút. - Thời gian nghỉ tại C: 2 phút. - Đường kính hồ nước: 150 m, bán kính: 75 m. Bước 2: Lập phương trình thời gian tổng cộng Gọi góc . Thời gian chèo thuyền từ A đến C: Thời gian chạy bộ từ C đến B: Thời gian chạy bộ từ B đến A: Tổng thời gian: Bước 3: Tìm giá trị nhỏ nhất của thời gian tổng cộng Để tìm giá trị nhỏ nhất của T, chúng ta sẽ tính đạo hàm của T theo và tìm điểm cực tiểu. Đặt : Kiểm tra T'' tại : Vậy là điểm cực tiểu. Thay vào phương trình T: Lấy giá trị số: Vậy thời gian chậm nhất mà người đó về đến A là khoảng 6.4 phút (làm tròn đến hàng phần mười). Câu 5. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ tính toán lực căng trên mỗi sợi dây cáp và sau đó cộng lại để tìm tổng lực căng. Bước 1: Tính toán khoảng cách từ điểm S đến các điểm P, Q, R. - Khoảng cách từ S(0, 0, -2√3) đến P(-2, 0, 0): - Khoảng cách từ S(0, 0, -2√3) đến Q(1, √3, 0): - Khoảng cách từ S(0, 0, -2√3) đến R(1, -√3, 0): Bước 2: Xác định lực căng trên mỗi sợi dây cáp. Do ba sợi dây cáp có chiều dài bằng nhau và vật có trọng lượng 300N được treo cân đối, nên lực căng trên mỗi sợi dây cáp sẽ bằng nhau. Ta gọi lực căng trên mỗi sợi dây cáp là F. Bước 3: Áp dụng định lý lực cân bằng. Tổng lực căng trên ba sợi dây cáp phải bằng trọng lượng của vật: Vì lực căng trên mỗi sợi dây cáp bằng nhau, ta có: Do đó: Bước 4: Tính tổng lực căng. Vậy giá trị của là 300 N. Đáp số: 300 N. Câu 6. Thể tích phần bể bơi có độ sâu 1m là: Thời gian để bơm đầy phần bể bơi có độ sâu 1m là: Từ 7 giờ đến 7 giờ 36 phút, thời gian đã trôi qua là: Vì 36 phút chưa đủ để bơm đầy phần bể bơi có độ sâu 1m (200 phút), nên mực nước vẫn đang dâng lên trong phần bể bơi có độ sâu 1m. Thể tích nước đã bơm vào bể sau 36 phút là: Diện tích đáy của phần bể bơi có độ sâu 1m là: Mực nước dâng lên với tốc độ: Do đó, giá trị của là: Đáp số:
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
HaThanhNhan

01/03/2025

1. Tính số cách xếp tổng cộng (không gian mẫu):

 

Tổng số học sinh: 6 (lớp 11) + 3 (lớp 12) = 9 học sinh.

Số cách xếp 9 học sinh vào một hàng ngang: cách.

2. Tính số cách xếp sao cho không có 2 học sinh lớp 12 đứng cạnh nhau (biến cố):

 

Xếp 6 học sinh lớp 11: Có 6! cách xếp.

Tạo khoảng trống: 6 học sinh lớp 11 tạo ra 7 khoảng trống (bao gồm 2 đầu hàng).

Chọn vị trí cho 3 học sinh lớp 12: Cần chọn 3 trong 7 khoảng trống để xếp 3 học sinh lớp 12. Số cách chọn là

Xếp 3 học sinh lớp 12: Sau khi chọn được 3 vị trí, có 3! cách xếp 3 học sinh lớp 12 vào đó.

Tổng số cách xếp thỏa mãn: cách.

3. Tính xác suất:

 

Xác suất = (Số cách xếp thỏa mãn) / (Tổng số cách xếp)

Xác suất =

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi