llllllllllllllllllllllllllll

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của VT Lan Anh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

02/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tìm xác suất thực nghiệm của biến cố "Một bạn nam trực nhật lớp trong một buổi học", chúng ta cần biết tổng số học sinh nam trong lớp và tổng số học sinh trong lớp. Tổng số học sinh trong lớp là 40 học sinh, trong đó có 18 học sinh nữ. Do đó, số học sinh nam trong lớp là: \[ 40 - 18 = 22 \text{ học sinh nam} \] Xác suất thực nghiệm của biến cố "Một bạn nam trực nhật lớp trong một buổi học" là tỷ lệ giữa số học sinh nam và tổng số học sinh trong lớp. Ta có: \[ \text{Xác suất} = \frac{\text{số học sinh nam}}{\text{tổng số học sinh}} = \frac{22}{40} = \frac{11}{20} \] Vậy xác suất thực nghiệm của biến cố "Một bạn nam trực nhật lớp trong một buổi học" là $\frac{11}{20}$. Đáp án đúng là: A. $\frac{11}{20}$ Câu 2. Để xác định dữ liệu định lượng, chúng ta cần hiểu rằng dữ liệu định lượng là những dữ liệu có thể được đo lường và so sánh thông qua các phép tính toán học như cộng, trừ, nhân, chia. - Chiều cao của học sinh: Dữ liệu này là định lượng vì chiều cao có thể được đo lường và so sánh thông qua các phép tính toán học. - Xếp loại học tập: Dữ liệu này là định danh vì các xếp loại như "tốt", "khá", "đạt", "chưa đạt" không thể được đo lường hoặc so sánh thông qua các phép tính toán học. - Điểm kiểm tra môn Toán: Dữ liệu này là định lượng vì điểm số có thể được đo lường và so sánh thông qua các phép tính toán học. - Trình độ tay nghề: Dữ liệu này là định lượng vì các bậc trình độ tay nghề (6, 5, 4, 3, 2, 1) có thể được đo lường và so sánh thông qua các phép tính toán học. - Môn thể thao yêu thích: Dữ liệu này là định danh vì các môn thể thao như "bóng đá", "cầu lông", "bóng bàn" không thể được đo lường hoặc so sánh thông qua các phép tính toán học. Do đó, các dữ liệu định lượng trong các dãy dữ liệu trên là: - Chiều cao - Điểm kiểm tra môn Toán - Trình độ tay nghề Vậy đáp án đúng là: C. Chiều cao, điểm kiểm tra môn toán, trình độ tay nghề Câu 3. Để chọn khẳng định đúng về đồ thị hàm số $y = ax + b$ (với $a \neq 0$), chúng ta sẽ kiểm tra từng khẳng định một. A. Là đường thẳng đi qua gốc tọa độ: - Đồ thị hàm số $y = ax + b$ đi qua gốc tọa độ nếu $b = 0$. Vì vậy, khẳng định này không đúng trong mọi trường hợp. B. Là đường thẳng song song với trục hoành: - Đồ thị hàm số $y = ax + b$ là đường thẳng có độ dốc $a$. Nếu $a = 0$, đồ thị sẽ song song với trục hoành. Tuy nhiên, theo đề bài, $a \neq 0$, nên khẳng định này không đúng. C. Là đường thẳng đi qua hai điểm $A(0; b)$ và $B(-\frac{b}{a}; 0)$ với $b \neq 0$: - Ta kiểm tra điểm $A(0; b)$: - Thay $x = 0$ vào phương trình $y = ax + b$, ta có $y = b$. Vậy điểm $A(0; b)$ nằm trên đồ thị. - Ta kiểm tra điểm $B(-\frac{b}{a}; 0)$: - Thay $x = -\frac{b}{a}$ vào phương trình $y = ax + b$, ta có $y = a(-\frac{b}{a}) + b = -b + b = 0$. Vậy điểm $B(-\frac{b}{a}; 0)$ nằm trên đồ thị. - Do đó, khẳng định này đúng. D. Là đường cong đi qua gốc tọa độ: - Đồ thị hàm số $y = ax + b$ là đường thẳng, không phải đường cong. Vì vậy, khẳng định này không đúng. Vậy khẳng định đúng là: C. Là đường thẳng đi qua hai điểm $A(0; b)$ và $B(-\frac{b}{a}; 0)$ với $b \neq 0$. Câu 4. Để tìm giá trị của \( b \), ta thay \( x = 2 \) và \( y = 10 \) vào phương trình \( y = 2x + b \): 1. Thay \( x = 2 \) và \( y = 10 \) vào phương trình: \[ 10 = 2(2) + b \] 2. Tính \( 2(2) \): \[ 10 = 4 + b \] 3. Giải phương trình để tìm \( b \): \[ b = 10 - 4 \] \[ b = 6 \] Vậy đáp án đúng là: B. \( b = 6 \) Đáp số: \( b = 6 \) Câu 5. Ta có $DE//BC$, nên theo tỉ lệ trong tam giác ta có: $\frac{AD}{DB}=\frac{AE}{EC}$ Thay các giá trị đã biết vào ta có: $\frac{12}{18}=\frac{AE}{30}$ Từ đây ta tính được $AE=20$. Vậy $AC=AE+EC=20+30=50$. Đáp án đúng là C. 50. Câu 6. Để tìm giá trị của \( x \), chúng ta sẽ sử dụng tính chất của tam giác cân và các đường cao hạ từ đỉnh xuống đáy. 1. Xác định các thông tin đã biết: - Tam giác \( ABC \) là tam giác cân tại \( A \). - \( AD \) là đường cao hạ từ đỉnh \( A \) xuống đáy \( BC \). - \( BD = DC \) vì \( AD \) là đường cao và tam giác cân. - \( AB = AC = 10 \, cm \). - \( BC = 16 \, cm \). 2. Áp dụng tính chất tam giác cân: - Vì \( AD \) là đường cao hạ từ đỉnh \( A \) xuống đáy \( BC \), nó cũng là đường trung tuyến và đường phân giác. - Do đó, \( BD = DC = \frac{BC}{2} = \frac{16}{2} = 8 \, cm \). 3. Áp dụng định lý Pythagoras trong tam giác \( ABD \): - Trong tam giác \( ABD \), \( AB \) là cạnh huyền, \( AD \) là đường cao và \( BD \) là nửa đáy. - Theo định lý Pythagoras: \( AB^2 = AD^2 + BD^2 \). 4. Thay các giá trị đã biết vào định lý Pythagoras: - \( 10^2 = AD^2 + 8^2 \) - \( 100 = AD^2 + 64 \) 5. Giải phương trình để tìm \( AD \): - \( AD^2 = 100 - 64 \) - \( AD^2 = 36 \) - \( AD = \sqrt{36} \) - \( AD = 6 \, cm \) 6. Kết luận: - Giá trị của \( x \) là \( 6 \, cm \). Tuy nhiên, trong các lựa chọn đã cho, không có đáp án \( x = 6 \, cm \). Do đó, có thể có lỗi trong việc xác định các lựa chọn hoặc dữ liệu đầu vào. Tuy nhiên, dựa trên các tính toán trên, giá trị chính xác của \( x \) là \( 6 \, cm \). Đáp án: \( x = 6 \, cm \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
3.0/5 (2 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Bé Mon

02/03/2025

Câu 1.

Tổng số học sinh trong lớp là 40 học sinh, trong đó có 18 học sinh nữ. Do đó, số học sinh nam trong lớp là:

$ 40 - 18 = 22 \text{ học sinh nam} $

Xác suất thực nghiệm của biến cố "Một bạn nam trực nhật lớp trong một buổi học" là tỷ lệ giữa số học sinh nam và tổng số học sinh trong lớp. Ta có:

$ \text{Xác suất} = \frac{\text{số học sinh nam}}{\text{tổng số học sinh}} = \frac{22}{40} = \frac{11}{20} $

Vậy xác suất thực nghiệm của biến cố "Một bạn nam trực nhật lớp trong một buổi học" là $\frac{11}{20}$.

Chọn A

Câu 3.

A. Là đường thẳng đi qua gốc tọa độ:

Đồ thị hàm số $y = ax + b$ đi qua gốc tọa độ nếu $b = 0$. Vì vậy, khẳng định này không đúng trong mọi trường hợp.

B. Là đường thẳng song song với trục hoành:

Đồ thị hàm số $y = ax + b$ là đường thẳng có độ dốc $a$. Nếu $a = 0$, đồ thị sẽ song song với trục hoành. Tuy nhiên, theo đề bài, $a \neq 0$, nên khẳng định này không đúng.

C. Là đường thẳng đi qua hai điểm $A(0; b)$ và $B(-\frac{b}{a}; 0)$ với $b \neq 0$:

Ta kiểm tra điểm $A(0; b)$:

Thay $x = 0$ vào phương trình $y = ax + b$, ta có $y = b$. Vậy điểm $A(0; b)$ nằm trên đồ thị.

Ta kiểm tra điểm $B(-\frac{b}{a}; 0)$:

Thay $x = -\frac{b}{a}$ vào phương trình $y = ax + b$, ta có $y = a(-\frac{b}{a}) + b = -b + b = 0$. Vậy điểm $B(-\frac{b}{a}; 0)$ nằm trên đồ thị.

Do đó, khẳng định này đúng.

D. Là đường cong đi qua gốc tọa độ:

Đồ thị hàm số $y = ax + b$ là đường thẳng, không phải đường cong. Vì vậy, khẳng định này không đúng.

Chọn C

Câu 4.

Để tìm giá trị của \( b \), ta thay \( x = 2 \) và \( y = 10 \) vào phương trình \( y = 2x + b \):

Thay \( x = 2 \) và \( y = 10 \) vào phương trình:

$ 10 = 2(2) + b $

Tính \( 2(2) \):

$ 10 = 4 + b $

Giải phương trình để tìm \( b \):

$ b = 10 - 4 $

$ b = 6 $

Chọn B

Câu 5.

Ta có $DE//BC$, nên theo tỉ lệ trong tam giác ta có:

$\frac{AD}{DB}=\frac{AE}{EC}$

$\frac{12}{18}=\frac{AE}{30}$

Từ đây ta tính được $AE=20$.

Vậy $AC=AE+EC=20+30=50$.

Chọn C


 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved