**Câu 1:** Khối lượng phân tử của carbon dioxide (CO₂) được tính như sau:
**Đáp án:** A. 44 amu.
---
**Câu 2:** Trong các chất: đường kính (C), muối ăn (NaCl), sắt (Fe), khí hydrogen (H₂), thuỷ tinh (SiO₂):
- Đơn chất: sắt (Fe), khí hydrogen (H₂).
- Số đơn chất là 2.
**Đáp án:** B. 2.
---
**Câu 3:** Trong các chất: mì chính (C₅H₈NNaO₄), giấm ăn (C₂H₄O₂), đồng (Cu), khí oxygen (O₂), cát thạch anh (SiO₂):
- Hợp chất: mì chính, giấm ăn, cát thạch anh.
- Số hợp chất là 3.
**Đáp án:** C. 3.
---
**Câu 4:** Khối lượng phân tử của chlorine (Cl₂) được tính như sau:
**Đáp án:** A. 71 amu.
---
**Câu 5:** Phân tử glucose (C₆H₁₂O₆) chứa carbon, hydrogen, oxygen là hợp chất.
**Đáp án:** B. hợp chất.
---
**Câu 6:** Phát biểu sai về kim cương là "A. kim cương là kim loại".
**Đáp án:** A. kim cương là kim loại.
---
**Câu 7:**
- Phát biểu (1) sai, vì không phải kim loại nào cũng là đơn chất (có thể là hợp chất như hợp kim).
- Phát biểu (2) sai, vì không phải đơn chất nào cũng là kim loại.
- Phát biểu (3) đúng, một nguyên tố có thể tạo ra nhiều dạng đơn chất khác nhau.
- Phát biểu (4) đúng.
Số phát biểu đúng là 2.
**Đáp án:** B. 2.
---
**Câu 8:** Đồng được sử dụng làm dây dẫn điện do tính chất dẫn điện tốt.
**Đáp án:** A. dẫn điện tốt.
---
**Câu 9:** Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm (trừ He) là 8.
**Đáp án:** D. 8.
---
**Câu 10:** Phân tử nước (H₂O) là một hợp chất.
**Đáp án:** A. Một hợp chất.
---
**Câu 11:**
- Khối lượng phân tử của sulfur dioxide (SO₂) được tính:
- Khối lượng phân tử của sulfur trioxide (SO₃) được tính:
**Đáp án:** A. 64 amu và 80 amu.
---
**Câu 12:**
- (1): Đơn chất.
- (2): Hợp chất.
- (3): Hợp chất.
**Đáp án:** C. Đơn chất, hợp chất, hợp chất.
---
**Câu 13:** Đèn neon chứa các nguyên tử neon (Ne) riêng rẽ không liên kết với nhau.
**Đáp án:** B. Các nguyên tử neon (Ne) riêng rẽ không liên kết với nhau.
---
**Câu 14:** Trong các chất: Cu, Mg, NaCl, HCl, BaO, N, O:
- Đơn chất: Cu, Mg, N, O.
- Số đơn chất là 4.
**Đáp án:** C. 4.
---
**Câu 15:** Một bình khí oxygen chứa các phân tử O₂.
**Đáp án:** A. Các phân tử O₂.
---
**Câu 16:** Từ một nguyên tố hóa học có thể tạo nên nhiều đơn chất khác nhau.
**Đáp án:** D. Tùy thuộc vào tính chất của nguyên tố hóa học đó.
---
**Câu 17:** Để phân biệt phân tử của hợp chất khác với phân tử của đơn chất, dấu hiệu quan trọng là nguyên tử khác loại liên kết với nhau.
**Đáp án:** B. Nguyên tử khác loại liên kết với nhau.
---
**Câu 18:** Lõi dây điện bằng đồng chứa rất nhiều nguyên tử Cu liên kết với nhau.
**Đáp án:** C. Rất nhiều nguyên tử Cu liên kết với nhau.
---
**Câu 19:** Để phân biệt phân tử của đơn chất với phân tử của hợp chất, dấu hiệu quan trọng là nguyên tử của cùng nguyên tố hay khác nguyên tố.
**Đáp án:** D. Nguyên tử của cùng nguyên tố hay khác nguyên tố.
---
**Câu 20:** Thành phần phân tử của lưu huỳnh đioxit gồm: 1 nguyên tử sulfur và 2 nguyên tử oxygen.
**Đáp án:** D. 1 nguyên tử sulfur và 2 nguyên tử oxygen.
---
**Câu 21:** Đơn chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.
**Đáp án:** A. Từ 1 nguyên tố.
---
**Câu 22:** Dãy chỉ gồm toàn đơn chất là: Mg, K, S, C, N₂.
**Đáp án:** B. Mg, K, S, C, N₂.
---
**Phần II - Chọn đúng - sai:**
**Câu 1:**
A. Sai.
B. Đúng.
C. Đúng.
D. Sai.
**Câu 2:**
A. Sai.
B. Đúng.
C. Sai.
D. Đúng.
**Câu 3:**
A. Sai.
B. Đúng.
C. Sai.
D. Sai.
**Câu 4:**
A. Sai.
B. Đúng.
C. Đúng.
D. Đúng.