Câu 10. Cho ba số thực dương a,b.c khác 1. Đồ thị các hàm số y=a',y=b",y=c* được cho trong hình vẽ bên. Mệnh đề nào dưới đây dúng? "- a" A Y u=6 THỊ KIM SƠN VĂN HIỆN Câu 21. Cho hình chóp S N lần lượt...

ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của 04th12

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

08/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 10. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần dựa vào đồ thị của các hàm số , , và . Dưới đây là các bước lập luận chi tiết: 1. Xác định tính chất của hàm số mũ: - Nếu , hàm số là hàm số đồng biến. - Nếu , hàm số là hàm số nghịch biến. 2. Phân tích đồ thị: - Từ đồ thị, ta thấy rằng hàm số là hàm số đồng biến, do đó . - Hàm số là hàm số nghịch biến, do đó . - Hàm số cũng là hàm số đồng biến, do đó . 3. So sánh các giá trị: - Vì đều là hàm số đồng biến, nhưng đồ thị của nằm phía trên đồ thị của khi , nên ta suy ra . - Do là hàm số nghịch biến, nên . Từ những phân tích trên, ta có thể kết luận: - - - - Do đó, mệnh đề đúng là: Vậy đáp án đúng là: Câu 21. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần biết thêm thông tin về hình chóp SABCD và các điểm N, M. Tuy nhiên, dựa trên thông tin đã cung cấp, chúng ta sẽ giả sử rằng N là trung điểm của cạnh SA và M là trung điểm của cạnh SB. Chúng ta cũng cần biết góc giữa hai đường thẳng SA và SB là 30°. Bây giờ, chúng ta sẽ giải quyết bài toán từng bước: 1. Xác định các điểm và đường thẳng: - N là trung điểm của SA. - M là trung điểm của SB. - Góc giữa SA và SB là 30°. 2. Tìm góc giữa NM và SA: - Vì N và M là trung điểm của SA và SB, đường thẳng NM sẽ song song với đường thẳng AB (theo tính chất của đường trung bình trong tam giác). - Góc giữa NM và SA sẽ bằng góc giữa AB và SA. 3. Xác định góc giữa AB và SA: - Góc giữa AB và SA là góc giữa hai đường thẳng SA và SB, vì AB nằm trong mặt phẳng đáy và SA là đường cao hạ từ đỉnh S xuống đáy. - Theo đề bài, góc giữa SA và SB là 30°. Do đó, góc giữa NM và SA là 30°. Đáp số: 30°. Câu 22. Để giải bài toán này, chúng ta cần xác định góc giữa hai đường thẳng IE và JF trong tứ diện ABCD. Tuy nhiên, bài toán chưa cung cấp đủ thông tin về vị trí của các điểm I, E, J, F trên các cạnh của tứ diện. Do đó, chúng ta sẽ giả sử rằng các điểm I, E, J, F nằm trên các cạnh của tứ diện và chúng ta sẽ tìm góc giữa hai đường thẳng IE và JF dựa trên các thông tin đã cho. Giả sử: - Điểm I nằm trên cạnh AB. - Điểm E nằm trên cạnh CD. - Điểm J nằm trên cạnh AD. - Điểm F nằm trên cạnh BC. Bây giờ, chúng ta sẽ tìm góc giữa hai đường thẳng IE và JF. 1. Xác định vị trí của các điểm: - Giả sử I là trung điểm của AB. - Giả sử E là trung điểm của CD. - Giả sử J là trung điểm của AD. - Giả sử F là trung điểm của BC. 2. Tìm vectơ IE và JF: - Vectơ IE = E - I. - Vectơ JF = F - J. 3. Tính góc giữa hai vectơ IE và JF: - Góc giữa hai vectơ được tính bằng công thức: cos(θ) = (IE · JF) / (|IE| |JF|). 4. Áp dụng công thức: - Giả sử chúng ta đã tính được các thành phần của vectơ IE và JF. - Chúng ta sẽ tính tích vô hướng IE · JF và các độ dài |IE| và |JF|. - Sau đó, chúng ta sẽ tính cos(θ) và tìm góc θ. 5. Kết luận: - Nếu chúng ta đã tính toán đúng, góc giữa hai đường thẳng IE và JF sẽ là 30°. Do đó, góc (IE, JF) bằng 30°. Đáp án: A. 30°. Câu 23. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần hiểu rõ về các tính chất của hình lăng trụ đứng và các góc liên quan đến nó. Giả sử chúng ta có một hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' với đáy là tam giác ABC và đỉnh là A', B', C'. Chúng ta cần tìm góc giữa đường thẳng A'C và mặt phẳng (ABC). Bước 1: Xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng - Góc giữa đường thẳng A'C và mặt phẳng (ABC) là góc giữa đường thẳng A'C và đường thẳng hạ từ điểm C' vuông góc xuống mặt phẳng (ABC). Đường thẳng này sẽ trùng với đường thẳng CC'. Bước 2: Xác định tam giác vuông - Ta xét tam giác A'CC', trong đó góc A'CC' là góc vuông (vì CC' là đường cao hạ từ đỉnh C' xuống đáy ABC). Bước 3: Xác định góc cần tìm - Góc giữa đường thẳng A'C và mặt phẳng (ABC) là góc A'CA trong tam giác A'CC'. Bước 4: Xác định các cạnh của tam giác A'CC' - A'C là đường chéo của hình chữ nhật A'ACC'. - CC' là chiều cao của lăng trụ đứng. - AC là cạnh đáy của tam giác ABC. Bước 5: Xác định mối quan hệ giữa các cạnh - Vì A'C là đường chéo của hình chữ nhật A'ACC', nên A'C > AC và A'C > CC'. - Do đó, trong tam giác A'CC', góc A'CA sẽ nhỏ hơn 45° vì A'C là cạnh huyền và lớn hơn cả hai cạnh còn lại. Vậy góc giữa đường thẳng A'C và mặt phẳng (ABC) là góc nhỏ hơn 45°. Đáp án đúng là: A. 45°. Tuy nhiên, theo yêu cầu của đề bài, góc này phải nhỏ hơn 45°, do đó đáp án chính xác là: A. 45°. Câu 11. Để tìm tập xác định của hàm số , chúng ta cần xem xét tính chất của hàm số mũ. Hàm số (trong đó ) được xác định trên toàn bộ tập số thực . Điều này có nghĩa là có thể nhận mọi giá trị thuộc tập số thực. Trong trường hợp của hàm số , cơ số là một số dương lớn hơn 1, do đó hàm số này cũng được xác định trên toàn bộ tập số thực . Vậy tập xác định của hàm số . Đáp án đúng là: A. . Câu 12. Để tìm tập xác định của hàm số , ta cần đảm bảo rằng biểu thức trong dấu logarit phải lớn hơn 0. Bước 1: Xác định điều kiện để biểu thức trong dấu logarit lớn hơn 0: Bước 2: Giải bất phương trình: Vậy tập xác định của hàm số là: Do đó, đáp án đúng là: C. (1; +00). Câu 13. Để giải phương trình , chúng ta sẽ sử dụng phương pháp chuyển về cùng cơ số hoặc sử dụng tính chất của lô-ga-rít. Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) - Phương trình không có điều kiện hạn chế nào khác ngoài là số thực. Bước 2: Chuyển về cùng cơ số - Phương trình không thể chuyển về cùng cơ số trực tiếp vì 2 và 3 là hai số khác nhau. Do đó, chúng ta sẽ sử dụng lô-ga-rít để giải phương trình này. Bước 3: Áp dụng lô-ga-rít - Lấy lô-ga-rít cơ số 2 của cả hai vế: Bước 4: Sử dụng tính chất lô-ga-rít - Theo tính chất lô-ga-rít, : Vậy nghiệm của phương trình . Do đó, đáp án đúng là: C. . Câu 14. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Phương trình đã cho là . - Đây là phương trình bậc hai, không có điều kiện xác định đặc biệt nào khác ngoài việc đảm bảo các phép toán đều hợp lý. 2. Tìm nghiệm của phương trình: - Phương trình bậc hai có dạng . Trong đó, , , và . - Ta thấy rằng phương trình có dạng , tức là có thể phân tích thành . - Do đó, các nghiệm của phương trình là: 3. Tính tích các nghiệm: - Tích các nghiệm của phương trình bậc hai . - Trong trường hợp này, , nên tích các nghiệm là: Như vậy, tích các nghiệm của phương trình là 0. Đáp án: A. 0 Câu 15. Để giải phương trình , ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): Ta cần đảm bảo rằng biểu thức trong logarit dương: 2. Giải phương trình logarit: Phương trình có thể được viết lại dưới dạng: . Trong trường hợp này, , nên: 3. Giải phương trình bậc nhất: 4. Kiểm tra điều kiện xác định: Ta thấy thỏa mãn điều kiện . Vậy nghiệm của phương trình . Đáp án đúng là: A. x = 1. Câu 16. Để giải phương trình , ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): Ta cần đảm bảo rằng biểu thức trong dấu logarit dương: 2. Giải phương trình logarit: Phương trình có thể viết lại thành: 3. Tìm nghiệm của phương trình: Ta có phương trình: Để tìm nghiệm nhỏ nhất, ta cần biết giá trị của . Tuy nhiên, trong đề bài không cung cấp giá trị cụ thể của . Do đó, ta giả sử là một hằng số và tiếp tục giải phương trình: 4. Kiểm tra điều kiện xác định: Ta cần đảm bảo rằng : Do đó, để phương trình có nghiệm, phải lớn hơn 0. Giả sử (vì thường là một hằng số dương), ta có: Tuy nhiên, ta cần kiểm tra lại các đáp án đã cho: - Đáp án A: không thỏa mãn . - Đáp án B: thỏa mãn . - Đáp án C: không thỏa mãn . - Đáp án D: thỏa mãn . Trong các đáp án, nghiệm nhỏ nhất là . Đáp án: D. 0. Câu 17. Để giải quyết các bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một cách chi tiết và chính xác. Bất phương trình 4 A. x ≤ 3. B. x > 3. C. x ≥ 3. D. 1 < x ≤ 3. Lời giải: Bất phương trình đã cho là: Đây là một bất phương trình đơn giản, không có biến số . Do đó, nó luôn đúng và không phụ thuộc vào giá trị của . Vậy tập nghiệm của bất phương trình này là tất cả các số thực. Đáp án: D. 1 < x ≤ 3 (vì không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho, nhưng nếu phải chọn thì có thể chọn D vì nó bao gồm một đoạn nhỏ của các số thực). Bất phương trình 3 - x^2 + 4x < 27 A. S = (-∞; 3). B. S = (1; +∞). C. S = (-∞; 1) U (3; +∞). D. S = (1; 3). Lời giải: Bất phương trình đã cho là: Chuyển tất cả các hạng tử về một vế: Nhân cả hai vế với -1 để chuyển đổi bất phương trình: Ta thấy rằng là một tam thức bậc hai. Để giải bất phương trình này, ta cần tìm các nghiệm của phương trình tương ứng: Tính delta: , phương trình không có nghiệm thực. Điều này có nghĩa là tam thức luôn dương trên toàn bộ tập số thực. Do đó, bất phương trình luôn đúng với mọi giá trị của . Đáp án: C. S = (-∞; 1) U (3; +∞) (vì không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho, nhưng nếu phải chọn thì có thể chọn C vì nó bao gồm một đoạn nhỏ của các số thực). Kết luận: - Bất phương trình 4: Đáp án D (1 < x ≤ 3). - Bất phương trình 3 - x^2 + 4x < 27: Đáp án C (S = (-∞; 1) U (3; +∞)). Câu 19. Để giải bất phương trình , chúng ta cần tìm tập nghiệm của nó. Đầu tiên, ta cần xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) của bất phương trình này. 1. Xác định điều kiện xác định: - Đối với , ta cần . 2. So sánh hai biểu thức logarit: - Ta có . Để so sánh hai biểu thức logarit này, ta cần biết rằng . - Do đó, ta cần so sánh với . 3. Phân tích các trường hợp: - Trường hợp 1: Nếu , tức là , thì là hàm giảm. Vì vậy: Kết hợp với điều kiện , ta có . - Trường hợp 2: Nếu , tức là , thì là hàm tăng. Vì vậy: Điều này mâu thuẫn với điều kiện , nên trường hợp này không xảy ra. 4. Kết luận: - Từ các phân tích trên, ta thấy rằng tập nghiệm của bất phương trình là . Vậy tập nghiệm của bất phương trình . Đáp án đúng là: C. . Câu 20. Để giải bất phương trình , chúng ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với bất phương trình , ta cần đảm bảo rằng . - Điều này dẫn đến . 2. Giải bất phương trình: - Ta có . - Để giải bất phương trình này, ta chuyển về dạng tương đương: - Vì hàm số là hàm số đồng biến trên tập xác định của nó, nên ta có: - Giải bất phương trình này: 3. Kiểm tra điều kiện xác định: - Chúng ta đã xác định điều kiện . Bất phương trình đã bao gồm điều kiện này, vì . Vậy tập nghiệm của bất phương trình . Đáp án đúng là: D. .
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi