Câu 1.
Để lập tỉ lệ thức từ đẳng thức \(2 \times 10 = 4 \times 5\), ta cần tìm các cặp số có thể viết dưới dạng tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\).
Ta có:
\[2 \times 10 = 4 \times 5\]
Các cặp số có thể viết dưới dạng tỉ lệ thức là:
- \(\frac{2}{4} = \frac{5}{10}\)
- \(\frac{2}{5} = \frac{4}{10}\)
- \(\frac{10}{4} = \frac{5}{2}\)
- \(\frac{10}{5} = \frac{4}{2}\)
Trong các đáp án đã cho, ta thấy:
A. \(\frac{2}{4} = \frac{10}{5}\) (sai vì \(\frac{10}{5} = 2\) và \(\frac{2}{4} = 0.5\))
B. \(\frac{2}{5} = \frac{4}{10}\) (đúng vì \(\frac{4}{10} = 0.4\) và \(\frac{2}{5} = 0.4\))
C. \(\frac{2}{10} = \frac{5}{4}\) (sai vì \(\frac{5}{4} = 1.25\) và \(\frac{2}{10} = 0.2\))
D. \(\frac{5}{10} = \frac{4}{2}\) (sai vì \(\frac{4}{2} = 2\) và \(\frac{5}{10} = 0.5\))
Vậy đáp án đúng là:
B. \(\frac{2}{5} = \frac{4}{10}\)
Câu2.
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng đáp án để xem liệu chúng có đúng hay sai.
A. \( x:1 = y:2 = z:3 \)
- Điều này có nghĩa là \( x \), \( y \), và \( z \) tỉ lệ với 1, 2, và 3 lần theo thứ tự. Do đó, \( x:1 = y:2 = z:3 \) là đúng.
B. \( x:y:z = 1:2:3 \)
- Điều này có nghĩa là \( x \), \( y \), và \( z \) tỉ lệ với 1, 2, và 3 lần theo thứ tự. Do đó, \( x:y:z = 1:2:3 \) là đúng.
C. \( \frac{x}{3} = \frac{y}{2} = \frac{z}{1} \)
- Điều này có nghĩa là \( x \), \( y \), và \( z \) tỉ lệ với 3, 2, và 1 lần theo thứ tự. Do đó, \( \frac{x}{3} = \frac{y}{2} = \frac{z}{1} \) là sai.
D. \( \frac{x}{1} = \frac{y}{2} = \frac{z}{3} \)
- Điều này có nghĩa là \( x \), \( y \), và \( z \) tỉ lệ với 1, 2, và 3 lần theo thứ tự. Do đó, \( \frac{x}{1} = \frac{y}{2} = \frac{z}{3} \) là đúng.
Vậy, đáp án sai là:
C. \( \frac{x}{3} = \frac{y}{2} = \frac{z}{1} \)
Đáp án: C. \( \frac{x}{3} = \frac{y}{2} = \frac{z}{1} \)
Câu 3.
Để tìm số đo các góc của tam giác ABC, ta làm như sau:
1. Tìm tổng số phần bằng nhau:
Tổng số phần bằng nhau là:
\[
2 + 3 + 5 = 10 \text{ (phần)}
\]
2. Tìm số đo của mỗi góc:
- Số đo góc A là:
\[
\widehat{A} = \left( \frac{2}{10} \right) \times 180^\circ = 36^\circ
\]
- Số đo góc B là:
\[
\widehat{B} = \left( \frac{3}{10} \right) \times 180^\circ = 54^\circ
\]
- Số đo góc C là:
\[
\widehat{C} = \left( \frac{5}{10} \right) \times 180^\circ = 90^\circ
\]
3. Kiểm tra tổng số đo các góc:
Tổng số đo các góc của tam giác ABC là:
\[
36^\circ + 54^\circ + 90^\circ = 180^\circ
\]
Vậy số đo các góc của tam giác ABC là:
\[
\widehat{A} = 36^\circ, \quad \widehat{B} = 54^\circ, \quad \widehat{C} = 90^\circ
\]
Đáp án đúng là: A. $\widehat{A} = 36^\circ, \widehat{B} = 54^\circ, \widehat{C} = 90^\circ$
Câu 4.
Để tìm giá của mỗi cái bánh, chúng ta cần biết tổng số tiền mà bạn Tuấn đã chi để mua 6 cái bánh. Số tiền này sẽ bằng số tiền mà bạn Dương đã chi để mua 20 cái kẹo.
Bước 1: Tính số tiền mà bạn Dương đã chi để mua 20 cái kẹo.
Giá của mỗi cái kẹo là 1.500 đồng.
Số tiền mà bạn Dương đã chi là:
\[ 20 \times 1.500 = 30.000 \text{ đồng} \]
Bước 2: Số tiền này cũng chính là số tiền mà bạn Tuấn đã chi để mua 6 cái bánh. Do đó, giá của mỗi cái bánh là:
\[ \frac{30.000}{6} = 5.000 \text{ đồng} \]
Vậy giá của mỗi cái bánh là 5.000 đồng.
Đáp án đúng là: A. 5000 đồng.
Câu 5.
Để xác định biến số trong biểu thức đại số \( mxy + \frac{1}{6}xy^2 - 2 \), chúng ta cần xem xét từng thành phần của biểu thức này.
Biểu thức đại số \( mxy + \frac{1}{6}xy^2 - 2 \) bao gồm các thành phần:
- \( mxy \)
- \( \frac{1}{6}xy^2 \)
- \( -2 \)
Trong đó:
- \( m \) là hằng số.
- \( x \) và \( y \) là các biến số.
Do đó, các biến số trong biểu thức đại số này là \( x \) và \( y \).
Vậy đáp án đúng là:
D. x; y
Lập luận từng bước:
1. Xác định các thành phần của biểu thức đại số.
2. Nhận biết \( m \) là hằng số.
3. Nhận biết \( x \) và \( y \) là các biến số.
4. Kết luận các biến số trong biểu thức đại số là \( x \) và \( y \).
Câu 6.
Để xác định bậc của đa thức $\frac{1}{3}x^5 + 2x^2 - \frac{1}{3}x^5 - 5$, chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Rút gọn đa thức:
Ta thấy rằng $\frac{1}{3}x^5$ và $-\frac{1}{3}x^5$ là các hạng tử đồng dạng, do đó chúng sẽ triệt tiêu lẫn nhau:
\[
\frac{1}{3}x^5 - \frac{1}{3}x^5 = 0
\]
Vậy đa thức ban đầu trở thành:
\[
2x^2 - 5
\]
2. Xác định bậc của đa thức:
Bậc của một đa thức là số mũ lớn nhất của biến trong các hạng tử của đa thức đó. Trong đa thức $2x^2 - 5$, hạng tử có số mũ lớn nhất là $2x^2$, có số mũ là 2.
Do đó, bậc của đa thức là 2.
Đáp án đúng là: C. 2
Câu 7.
Để thu gọn đa thức $-3x^2 - 2x + x^2 - 1$, ta thực hiện các bước sau:
1. Gộp các hạng tử đồng dạng:
- Các hạng tử có biến $x^2$: $-3x^2$ và $x^2$
- Các hạng tử có biến $x$: $-2x$
- Các hạng tử độc lập: $-1$
2. Thu gọn các hạng tử đồng dạng:
- Gộp các hạng tử có biến $x^2$: $-3x^2 + x^2 = (-3 + 1)x^2 = -2x^2$
- Gộp các hạng tử có biến $x$: $-2x$
- Gộp các hạng tử độc lập: $-1$
3. Viết kết quả thu gọn:
Kết quả thu gọn của đa thức là: $-2x^2 - 2x - 1$
Vậy đáp án đúng là: B. $-2x^2 - 2x - 1$
Câu 8.
Để tìm nghiệm của đa thức \( P(x) = 3x - 12 \), ta làm như sau:
Bước 1: Đặt \( P(x) = 0 \):
\[ 3x - 12 = 0 \]
Bước 2: Giải phương trình \( 3x - 12 = 0 \):
\[ 3x = 12 \]
\[ x = \frac{12}{3} \]
\[ x = 4 \]
Vậy nghiệm của đa thức \( P(x) = 3x - 12 \) là \( x = 4 \).
Do đó, đáp án đúng là:
D. 4
Đáp số: \( x = 4 \)
Câu 9.
Trong tam giác MNP, ta có góc N lớn hơn góc P. Theo tính chất của tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn sẽ lớn hơn cạnh đối diện với góc bé hơn.
- Góc N lớn hơn góc P, do đó cạnh MP (đối diện với góc N) sẽ lớn hơn cạnh MN (đối diện với góc P).
Vậy khẳng định đúng là:
B. MP > MN
Đáp án: B. MP > MN