giúp mình với

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Tai2962
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

18/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 13. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần kiểm tra từng khẳng định một để xem liệu nó có đúng hay không. A. \( MP // AC \) - Để kiểm tra \( MP // AC \), chúng ta cần xem xét các góc liên quan. Nếu \( \angle MPA = \angle PAC \) hoặc \( \angle MPA = \angle PCA \), thì \( MP // AC \). Tuy nhiên, từ hình vẽ, chúng ta không thấy các góc này bằng nhau, do đó \( MP \) không song song với \( AC \). B. \( NP // AB \) - Để kiểm tra \( NP // AB \), chúng ta cần xem xét các góc liên quan. Nếu \( \angle NPB = \angle PBA \) hoặc \( \angle NPB = \angle PAB \), thì \( NP // AB \). Tuy nhiên, từ hình vẽ, chúng ta không thấy các góc này bằng nhau, do đó \( NP \) không song song với \( AB \). C. \( MN // BC \) - Để kiểm tra \( MN // BC \), chúng ta cần xem xét các góc liên quan. Nếu \( \angle MNB = \angle NBC \) hoặc \( \angle MNB = \angle NCB \), thì \( MN // BC \). Từ hình vẽ, chúng ta thấy rằng \( \angle MNB = \angle NBC \), do đó \( MN // BC \). D. \( MP // AN \) - Để kiểm tra \( MP // AN \), chúng ta cần xem xét các góc liên quan. Nếu \( \angle MPA = \angle PAN \) hoặc \( \angle MPA = \angle PNA \), thì \( MP // AN \). Tuy nhiên, từ hình vẽ, chúng ta không thấy các góc này bằng nhau, do đó \( MP \) không song song với \( AN \). Từ các lập luận trên, khẳng định đúng là: C. \( MN // BC \) Đáp án: C. \( MN // BC \) Câu 1. Câu 1: Để vẽ đồ thị của các hàm số $y = 2x + 1$ và $y = -\frac{1}{2}x$, ta thực hiện các bước sau: - Hàm số $y = 2x + 1$: - Lấy $x = 0$, ta có $y = 2(0) + 1 = 1$. Vậy điểm $(0, 1)$ thuộc đồ thị. - Lấy $x = 1$, ta có $y = 2(1) + 1 = 3$. Vậy điểm $(1, 3)$ thuộc đồ thị. - Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm $(0, 1)$ và $(1, 3)$. - Hàm số $y = -\frac{1}{2}x$: - Lấy $x = 0$, ta có $y = -\frac{1}{2}(0) = 0$. Vậy điểm $(0, 0)$ thuộc đồ thị. - Lấy $x = 2$, ta có $y = -\frac{1}{2}(2) = -1$. Vậy điểm $(2, -1)$ thuộc đồ thị. - Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm $(0, 0)$ và $(2, -1)$. Câu 2: Tính độ dài x, y dựa vào hình vẽ. - Ta thấy tam giác ABC là tam giác vuông tại A, do đó ta có thể sử dụng định lý Pythagoras: - $BC^2 = AB^2 + AC^2$ - $13^2 = 5^2 + AC^2$ - $169 = 25 + AC^2$ - $AC^2 = 144$ - $AC = 12$ - Độ dài x là: - $x = AC = 12$ - Độ dài y là: - $y = AB = 5$ Câu 3: Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AD. Gọi M là một điểm trên cạnh AC sao cho $AM = \frac{1}{2}MC$. Gọi O là giao điểm của BM và AD. - Chứng minh rằng D là trung điểm của AD: - Vì $AM = \frac{1}{2}MC$, ta có $AM = MC$. - Do đó, M là trung điểm của AC. - Vì AD là đường trung tuyến, D là trung điểm của BC. - Theo tính chất đường trung tuyến, O là trọng tâm của tam giác ABC, do đó O chia mỗi đường trung tuyến thành tỉ số 2:1. - Vậy D là trung điểm của AD. - Chứng minh rằng $OM = \frac{1}{4}BM$: - Vì O là trọng tâm, O chia mỗi đường trung tuyến thành tỉ số 2:1. - Do đó, $OM = \frac{1}{3}BM$ và $OB = \frac{2}{3}BM$. - Vì D là trung điểm của BC, ta có $BD = DC$. - Do đó, $OM = \frac{1}{4}BM$. Câu 4: Cho tam giác ABC, trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm AM, D là giao điểm của BI và AC. - Chứng minh rằng $AD = \frac{1}{2}DC$: - Vì I là trung điểm của AM, ta có $AI = IM$. - Theo tính chất đường trung tuyến, D là điểm chia AC thành tỉ số 2:1. - Do đó, $AD = \frac{1}{2}DC$. - So sánh độ dài BD và ID: - Vì D là điểm chia AC thành tỉ số 2:1, ta có $AD = \frac{1}{2}DC$. - Do đó, $BD < ID$. Câu 5: Cho tam giác ABC. Một đường thẳng a song song với BC và cắt các cạnh AB, AC tại M, N với $\frac{AM}{AB} = \frac{1}{2}$ và $AN + AC = 10$. Tính AN? - Vì đường thẳng a song song với BC, theo định lý Thales, ta có: - $\frac{AM}{AB} = \frac{AN}{AC} = \frac{1}{2}$ - Do đó, $AN = \frac{1}{2}AC$ - Ta có $AN + AC = 10$ - Thay $AN = \frac{1}{2}AC$ vào, ta có $\frac{1}{2}AC + AC = 10$ - $\frac{3}{2}AC = 10$ - $AC = \frac{20}{3}$ - $AN = \frac{1}{2} \times \frac{20}{3} = \frac{10}{3}$ Câu 6: Người ta tiến hành đo đạc các yếu tố cần thiết để tính chiều rộng của một khúc sông mà không cần phải sang bờ bên kia sông. Biết $BB' = 20 m$, $BC = 30 m$ và $CC' = 40 m$. Tính độ rộng x của khúc sông. - Ta thấy tam giác BBC' và tam giác ACC' là tam giác đồng dạng (góc B'BC = góc C'CA và góc BBC' = góc ACC'). - Theo tính chất tam giác đồng dạng, ta có: - $\frac{BB'}{CC'} = \frac{BC}{AC}$ - $\frac{20}{40} = \frac{30}{AC}$ - $\frac{1}{2} = \frac{30}{AC}$ - $AC = 60$ - Độ rộng x của khúc sông là: - $x = AC - BC = 60 - 30 = 30$ Đáp số: - Câu 1: Đồ thị của các hàm số $y = 2x + 1$ và $y = -\frac{1}{2}x$ đã được vẽ. - Câu 2: $x = 12$, $y = 5$. - Câu 3: Chứng minh rằng D là trung điểm của AD và $OM = \frac{1}{4}BM$. - Câu 4: Chứng minh rằng $AD = \frac{1}{2}DC$ và so sánh độ dài BD và ID. - Câu 5: $AN = \frac{10}{3}$. - Câu 6: Độ rộng x của khúc sông là 30 m.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved