Aaaaaahhshshgd

Câu 9. Cho hàm số $y=f(x)$ có đồ thị như hình sau. Điểm cực tiểu của hàm số đã cho là <i
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hằng Nga
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

18/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 9. Để xác định điểm cực tiểu của hàm số từ đồ thị, ta cần tìm điểm mà tại đó giá trị của hàm số giảm dần trước khi tăng dần. Trên đồ thị, ta thấy: - Từ trái sang phải, hàm số giảm dần cho đến khi đạt điểm $(x = -2)$. - Sau điểm $(x = -2)$, hàm số bắt đầu tăng dần. Do đó, điểm cực tiểu của hàm số là $x_{CT} = -2$. Vậy đáp án đúng là: A. $x_{CT} = -2$. Câu 10. Để tính xác suất của biến cố A: "Tích các số trên hai thẻ là số lẻ", chúng ta cần làm theo các bước sau: 1. Xác định tổng số cách rút ngẫu nhiên đồng thời hai thẻ từ hộp: - Hộp có 5 thẻ, mỗi thẻ ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5. - Số cách rút ngẫu nhiên đồng thời hai thẻ từ 5 thẻ là: \[ C_5^2 = \frac{5!}{2!(5-2)!} = \frac{5 \times 4}{2 \times 1} = 10 \] 2. Xác định số cách để tích các số trên hai thẻ là số lẻ: - Tích của hai số là số lẻ nếu cả hai số đều là số lẻ. - Các số lẻ trong hộp là 1, 3, 5. - Số cách chọn 2 trong 3 số lẻ là: \[ C_3^2 = \frac{3!}{2!(3-2)!} = \frac{3 \times 2}{2 \times 1} = 3 \] 3. Tính xác suất của biến cố A: - Xác suất của biến cố A là tỉ số giữa số cách để tích các số trên hai thẻ là số lẻ và tổng số cách rút ngẫu nhiên đồng thời hai thẻ: \[ P(A) = \frac{\text{Số cách để tích các số trên hai thẻ là số lẻ}}{\text{Tổng số cách rút ngẫu nhiên đồng thời hai thẻ}} = \frac{3}{10} \] Vậy xác suất của biến cố A: "Tích các số trên hai thẻ là số lẻ" là $\frac{3}{10}$. Đáp án đúng là: C. $\frac{3}{10}$. Câu 11. Để xác định đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số, ta cần tìm các giá trị của \( x \) mà tại đó hàm số có giới hạn vô cùng hoặc không xác định. Trong hình vẽ, ta thấy rằng đồ thị hàm số có một đường thẳng đứng mà gần nó, giá trị của hàm số tăng hoặc giảm không giới hạn. Đường thẳng này nằm ở \( x = -1 \). Do đó, đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là \( x = -1 \). Vậy đáp án đúng là: B. \( x = -1 \). Câu 12. Phương trình $\cos x = 1$ có nghiệm là: A. $x = k2\pi (k \in \mathbb{Z})$ B. $x = x + kx (k \in \mathbb{Z})$ C. $x = \frac{\pi}{2} + k2\pi (k \in \mathbb{Z})$ D. $x = \frac{\pi}{2} + k\pi (k \in \mathbb{Z})$ Lập luận từng bước: 1. Ta biết rằng $\cos x = 1$ khi $x$ là bội số của $2\pi$. Điều này xuất phát từ tính chất chu kỳ của hàm cosin, cụ thể là $\cos(x + 2k\pi) = \cos x$ với mọi $k \in \mathbb{Z}$. 2. Do đó, phương trình $\cos x = 1$ có nghiệm là $x = 2k\pi$, với $k \in \mathbb{Z}$. Vậy đáp án đúng là: A. $x = k2\pi (k \in \mathbb{Z})$ Câu 1. a) Mặt phẳng (P) vuông góc với mặt phẳng (Q): $3x - 2y + z + 1 = 0$. Để hai mặt phẳng vuông góc nhau thì tích vô hướng của hai vectơ pháp tuyến của chúng phải bằng 0. Vectơ pháp tuyến của (P) là $\overrightarrow{n_1} = (3, -2, 1)$ và vectơ pháp tuyến của (Q) là $\overrightarrow{n_2} = (3, -2, 1)$. Ta có: \[ \overrightarrow{n_1} \cdot \overrightarrow{n_2} = 3 \cdot 3 + (-2) \cdot (-2) + 1 \cdot 1 = 9 + 4 + 1 = 14 \neq 0 \] Vậy mặt phẳng (P) không vuông góc với mặt phẳng (Q). b) Mặt phẳng (P) đi qua điểm A(2, 1, 3). Thay tọa độ của điểm A vào phương trình của mặt phẳng (P): \[ 3 \cdot 2 - 2 \cdot 1 + 3 - 6 = 6 - 2 + 3 - 6 = 1 \neq 0 \] Vậy mặt phẳng (P) không đi qua điểm A. e) Vectơ $\overrightarrow{n} = (3, 2, 1)$ là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P). Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là $\overrightarrow{n_1} = (3, -2, 1)$. Ta thấy rằng $\overrightarrow{n} = (3, 2, 1)$ không giống với $\overrightarrow{n_1} = (3, -2, 1)$, do đó $\overrightarrow{n}$ không phải là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P). d) Vectơ $\overrightarrow{u} = (3, -1, -4)$ là một vectơ chỉ phương của đường thẳng AB. Vectơ chỉ phương của đường thẳng AB là $\overrightarrow{AB} = B - A = (5 - 2, 0 - 1, -1 - 3) = (3, -1, -4)$. Ta thấy rằng $\overrightarrow{u} = (3, -1, -4)$ giống với $\overrightarrow{AB} = (3, -1, -4)$, do đó $\overrightarrow{u}$ là vectơ chỉ phương của đường thẳng AB. Kết luận: a) SAI b) SAI e) SAI d) ĐÚNG Câu 2. Để giải quyết nhiệm vụ này, chúng ta sẽ dựa vào đồ thị của hàm số $y = f(x)$ để suy ra các tính chất về đạo hàn và các điểm cực trị của hàm số. 1. Xác định các khoảng đồng biến và nghịch biến: - Hàm số $f(x)$ đồng biến trên các khoảng $(a, b)$ nếu $f'(x) > 0$ trên các khoảng đó. - Hàm số $f(x)$ nghịch biến trên các khoảng $(c, d)$ nếu $f'(x) < 0$ trên các khoảng đó. 2. Xác định các điểm cực đại và cực tiểu: - Điểm cực đại của hàm số là điểm mà tại đó đạo hàm chuyển từ dương sang âm ($f'(x)$ chuyển từ dương sang âm). - Điểm cực tiểu của hàm số là điểm mà tại đó đạo hàm chuyển từ âm sang dương ($f'(x)$ chuyển từ âm sang dương). Dựa vào đồ thị: - Hàm số $f(x)$ đồng biến trên các khoảng $(-\infty, -1)$ và $(1, +\infty)$. - Hàm số $f(x)$ nghịch biến trên khoảng $(-1, 1)$. - Đạo hàm $f'(x)$ chuyển từ dương sang âm tại $x = -1$, do đó $x = -1$ là điểm cực đại. - Đạo hàm $f'(x)$ chuyển từ âm sang dương tại $x = 1$, do đó $x = 1$ là điểm cực tiểu. Tóm lại: - Hàm số $f(x)$ đồng biến trên các khoảng $(-\infty, -1)$ và $(1, +\infty)$. - Hàm số $f(x)$ nghịch biến trên khoảng $(-1, 1)$. - Hàm số đạt cực đại tại $x = -1$. - Hàm số đạt cực tiểu tại $x = 1$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Phần 2 

Câu 1:

a) Sai. Hai mặt phẳng song song khi và chỉ khi chúng có cùng vector pháp tuyến. 
Vectơ pháp tuyến của (P) là $\overrightarrow{n_P} = (3; -2; 1)$. 

 

Vectơ pháp tuyến của (Q) là $\overrightarrow{n_Q} = (3; -2; 1)$. 

 

Vì $\overrightarrow{n_P} = \overrightarrow{n_Q}$ nên (P) và (Q) song song.

 

b) Sai. Mặt phẳng (P) đi qua điểm A khi tọa độ điểm A thỏa mãn phương trình mặt phẳng (P). 

 

Thay $x = 2, y = 1, z = 3$ vào phương trình (P), ta được: $3(2) - 2(1) + 3 - 6 = 6 - 2 + 3 - 6 = 1 \ne 0$. 

Vậy mặt phẳng (P) không đi qua điểm A.

 

c) Sai. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là $\overrightarrow{n} = (3; -2; 1) \ne (3; 2; 1)$.

 

d) Đúng. Ta có $\overrightarrow{AB} = (5-2; 0-1; -1-3) = (3; -1; -4)$. Vectơ $\overrightarrow u = (3; -1; -4)$ cùng phương với $\overrightarrow{AB}$ nên là một vectơ chỉ phương của đường thẳng AB.

 

Kết luận:
a) Sai
b) Sai
c) Sai
d) Đúng 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved