hãy giải dùm

Đại số 12 - Chương 4 - Nguyên hàm và tích phân 15.6 Câu 7. Cho hàm số $f(
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_EDqI4ieqASNaYseXE2IUdDJYBCn1
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

19/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 7. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) \) trên từng khoảng. 2. Xác định giá trị của hằng số nguyên hàm dựa vào điều kiện \( F(0) = 2 \). 3. Tính \( F(-1) \) và \( F(2) \). 4. Tính \( F(-1) + 2F(2) \). Bước 1: Tìm nguyên hàm của \( f(x) \) - Khi \( x \geq 1 \): \[ f(x) = 2x + 3 \] Nguyên hàm của \( f(x) \) là: \[ F(x) = \int (2x + 3) \, dx = x^2 + 3x + C_1 \] - Khi \( x < 1 \): \[ f(x) = 3x^2 + 2 \] Nguyên hàm của \( f(x) \) là: \[ F(x) = \int (3x^2 + 2) \, dx = x^3 + 2x + C_2 \] Bước 2: Xác định giá trị của hằng số nguyên hàm Ta biết rằng \( F(0) = 2 \). Vì \( 0 < 1 \), nên ta sử dụng nguyên hàm \( F(x) = x^3 + 2x + C_2 \): \[ F(0) = 0^3 + 2 \cdot 0 + C_2 = 2 \] \[ C_2 = 2 \] Do đó, nguyên hàm của \( f(x) \) khi \( x < 1 \) là: \[ F(x) = x^3 + 2x + 2 \] Bước 3: Tính \( F(-1) \) và \( F(2) \) - Khi \( x = -1 \) (vì \( -1 < 1 \)): \[ F(-1) = (-1)^3 + 2(-1) + 2 = -1 - 2 + 2 = -1 \] - Khi \( x = 2 \) (vì \( 2 \geq 1 \)): \[ F(2) = 2^2 + 3 \cdot 2 + C_1 = 4 + 6 + C_1 = 10 + C_1 \] Để xác định \( C_1 \), ta cần liên tục của \( F(x) \) tại \( x = 1 \): \[ F(1) = 1^2 + 3 \cdot 1 + C_1 = 1 + 3 + C_1 = 4 + C_1 \] \[ F(1) = 1^3 + 2 \cdot 1 + 2 = 1 + 2 + 2 = 5 \] Do đó: \[ 4 + C_1 = 5 \] \[ C_1 = 1 \] Vậy, nguyên hàm của \( f(x) \) khi \( x \geq 1 \) là: \[ F(x) = x^2 + 3x + 1 \] Tính \( F(2) \): \[ F(2) = 2^2 + 3 \cdot 2 + 1 = 4 + 6 + 1 = 11 \] Bước 4: Tính \( F(-1) + 2F(2) \) \[ F(-1) + 2F(2) = -1 + 2 \cdot 11 = -1 + 22 = 21 \] Vậy giá trị của \( F(-1) + 2F(2) \) là 21. Đáp án đúng là: D. 21. Câu 8. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) \) trên từng khoảng và sau đó sử dụng điều kiện \( F(0) = 2 \) để xác định hằng số nguyên hàm. 1. Tìm nguyên hàm của \( f(x) \): - Khi \( x \geq 1 \), ta có \( f(x) = 2x + 2 \). Nguyên hàm của \( f(x) \) là: \[ F(x) = \int (2x + 2) \, dx = x^2 + 2x + C_1 \] - Khi \( x < 1 \), ta có \( f(x) = 3x^2 + 1 \). Nguyên hàm của \( f(x) \) là: \[ F(x) = \int (3x^2 + 1) \, dx = x^3 + x + C_2 \] 2. Xác định hằng số \( C_1 \) và \( C_2 \) bằng điều kiện \( F(0) = 2 \): - Vì \( 0 < 1 \), ta sử dụng \( F(x) = x^3 + x + C_2 \) tại \( x = 0 \): \[ F(0) = 0^3 + 0 + C_2 = 2 \implies C_2 = 2 \] - Do đó, khi \( x < 1 \), ta có: \[ F(x) = x^3 + x + 2 \] 3. Để đảm bảo liên tục của \( F(x) \) tại \( x = 1 \), ta cần \( F(1) \) từ cả hai phía phải bằng nhau: - Từ phía \( x \geq 1 \): \[ F(1) = 1^2 + 2 \cdot 1 + C_1 = 3 + C_1 \] - Từ phía \( x < 1 \): \[ F(1) = 1^3 + 1 + 2 = 4 \] - Do đó: \[ 3 + C_1 = 4 \implies C_1 = 1 \] - Vậy khi \( x \geq 1 \), ta có: \[ F(x) = x^2 + 2x + 1 \] 4. Tính \( F(-1) \) và \( F(2) \): - Khi \( x = -1 \) (vì \( -1 < 1 \)): \[ F(-1) = (-1)^3 + (-1) + 2 = -1 - 1 + 2 = 0 \] - Khi \( x = 2 \) (vì \( 2 \geq 1 \)): \[ F(2) = 2^2 + 2 \cdot 2 + 1 = 4 + 4 + 1 = 9 \] 5. Tính \( F(-1) + 2F(2) \): \[ F(-1) + 2F(2) = 0 + 2 \cdot 9 = 18 \] Vậy giá trị của \( F(-1) + 2F(2) \) là 18. Đáp án đúng là A. 18. Câu 9. Để tìm một nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = 2x + e^x \), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính nguyên hàm của mỗi thành phần trong \( f(x) \). - Nguyên hàm của \( 2x \) là \( x^2 \). - Nguyên hàm của \( e^x \) là \( e^x \). Do đó, nguyên hàm tổng quát của \( f(x) \) là: \[ F(x) = x^2 + e^x + C \] trong đó \( C \) là hằng số nguyên hàm. Bước 2: Xác định hằng số \( C \) dựa trên điều kiện \( F(0) = 2024 \). Thay \( x = 0 \) vào \( F(x) \): \[ F(0) = 0^2 + e^0 + C = 1 + C \] Theo điều kiện \( F(0) = 2024 \), ta có: \[ 1 + C = 2024 \] \[ C = 2024 - 1 \] \[ C = 2023 \] Bước 3: Viết lại nguyên hàm cụ thể của \( f(x) \) với giá trị \( C \) đã tìm được. Nguyên hàm cụ thể của \( f(x) \) là: \[ F(x) = x^2 + e^x + 2023 \] Đáp số: \[ F(x) = x^2 + e^x + 2023 \] Câu 10. Để tìm nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = \sin x + 1 \), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm nguyên hàm của \( f(x) \). Nguyên hàm của \( \sin x \) là \( -\cos x \). Nguyên hàm của \( 1 \) là \( x \). Do đó, nguyên hàm của \( f(x) = \sin x + 1 \) là: \[ F(x) = -\cos x + x + C \] trong đó \( C \) là hằng số nguyên hàm. Bước 2: Xác định hằng số \( C \) dựa trên điều kiện \( F\left( \frac{\pi}{6} \right) = 0 \). Thay \( x = \frac{\pi}{6} \) vào \( F(x) \): \[ F\left( \frac{\pi}{6} \right) = -\cos \left( \frac{\pi}{6} \right) + \frac{\pi}{6} + C \] Biết rằng \( \cos \left( \frac{\pi}{6} \right) = \frac{\sqrt{3}}{2} \), ta có: \[ F\left( \frac{\pi}{6} \right) = -\frac{\sqrt{3}}{2} + \frac{\pi}{6} + C \] Theo đề bài, \( F\left( \frac{\pi}{6} \right) = 0 \), nên: \[ -\frac{\sqrt{3}}{2} + \frac{\pi}{6} + C = 0 \] Giải ra \( C \): \[ C = \frac{\sqrt{3}}{2} - \frac{\pi}{6} \] Bước 3: Viết lại nguyên hàm \( F(x) \) với hằng số \( C \) đã tìm được. \[ F(x) = -\cos x + x + \left( \frac{\sqrt{3}}{2} - \frac{\pi}{6} \right) \] Vậy, nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = \sin x + 1 \) là: \[ F(x) = -\cos x + x + \frac{\sqrt{3}}{2} - \frac{\pi}{6} \] Câu 11. Để tính $F(0)$, trước tiên chúng ta cần tìm nguyên hàm $F(x)$ của hàm số $f(x) = (5x + 3)^5$. Bước 1: Tìm nguyên hàm của $f(x)$. Ta thực hiện phép đổi biến để dễ dàng tính nguyên hàm. Đặt $u = 5x + 3$, suy ra $du = 5dx$ hoặc $dx = \frac{1}{5} du$. Do đó, \[ \int (5x + 3)^5 dx = \int u^5 \cdot \frac{1}{5} du = \frac{1}{5} \int u^5 du = \frac{1}{5} \cdot \frac{u^6}{6} + C = \frac{(5x + 3)^6}{30} + C. \] Vậy, $F(x) = \frac{(5x + 3)^6}{30} + C$. Bước 2: Xác định hằng số $C$ bằng cách sử dụng điều kiện $F(1) = 0$. Thay $x = 1$ vào $F(x)$: \[ F(1) = \frac{(5 \cdot 1 + 3)^6}{30} + C = \frac{8^6}{30} + C = 0. \] Từ đây, ta có: \[ C = -\frac{8^6}{30}. \] Bước 3: Viết lại $F(x)$ với hằng số $C$ đã tìm được. \[ F(x) = \frac{(5x + 3)^6}{30} - \frac{8^6}{30}. \] Bước 4: Tính $F(0)$. Thay $x = 0$ vào $F(x)$: \[ F(0) = \frac{(5 \cdot 0 + 3)^6}{30} - \frac{8^6}{30} = \frac{3^6}{30} - \frac{8^6}{30} = \frac{729}{30} - \frac{262144}{30} = \frac{729 - 262144}{30} = \frac{-261415}{30} = -\frac{261415}{30}. \] Vậy, $F(0) = -\frac{261415}{30}$. Câu 12. Để tìm $F(x)$, ta cần tính nguyên hàm của $f(x) = x^3 - 4x + 5$. Bước 1: Tính nguyên hàm của $f(x)$. \[ F(x) = \int (x^3 - 4x + 5) \, dx \] Ta tính từng phần nguyên hàm: \[ \int x^3 \, dx = \frac{x^4}{4} \] \[ \int -4x \, dx = -2x^2 \] \[ \int 5 \, dx = 5x \] Vậy: \[ F(x) = \frac{x^4}{4} - 2x^2 + 5x + C \] trong đó $C$ là hằng số nguyên hàm. Bước 2: Xác định hằng số $C$ bằng cách sử dụng điều kiện $F(1) = 3$. \[ F(1) = \frac{1^4}{4} - 2 \cdot 1^2 + 5 \cdot 1 + C = 3 \] \[ \frac{1}{4} - 2 + 5 + C = 3 \] \[ \frac{1}{4} + 3 + C = 3 \] \[ \frac{1}{4} + C = 0 \] \[ C = -\frac{1}{4} \] Bước 3: Viết lại $F(x)$ với hằng số $C$ đã tìm được. \[ F(x) = \frac{x^4}{4} - 2x^2 + 5x - \frac{1}{4} \] Bước 4: Tính $F(0)$. \[ F(0) = \frac{0^4}{4} - 2 \cdot 0^2 + 5 \cdot 0 - \frac{1}{4} \] \[ F(0) = -\frac{1}{4} \] Vậy $F(0) = -\frac{1}{4}$. Câu 13. Để tìm $F(x)$, ta cần tính nguyên hàm của $f(x) = 3 - 5\cos x$. Bước 1: Tính nguyên hàm của $f(x)$: \[ F(x) = \int (3 - 5\cos x) \, dx \] Bước 2: Tính từng phần nguyên hàm: \[ F(x) = \int 3 \, dx - \int 5\cos x \, dx \] \[ F(x) = 3x - 5\sin x + C \] Bước 3: Xác định hằng số $C$ bằng cách sử dụng điều kiện $F(\pi) = 2$: \[ F(\pi) = 3\pi - 5\sin \pi + C = 2 \] \[ 3\pi - 5(0) + C = 2 \] \[ 3\pi + C = 2 \] \[ C = 2 - 3\pi \] Bước 4: Viết lại $F(x)$ với hằng số $C$ đã tìm được: \[ F(x) = 3x - 5\sin x + 2 - 3\pi \] Bước 5: Tính $F\left(\frac{\pi}{2}\right)$: \[ F\left(\frac{\pi}{2}\right) = 3\left(\frac{\pi}{2}\right) - 5\sin \left(\frac{\pi}{2}\right) + 2 - 3\pi \] \[ F\left(\frac{\pi}{2}\right) = \frac{3\pi}{2} - 5(1) + 2 - 3\pi \] \[ F\left(\frac{\pi}{2}\right) = \frac{3\pi}{2} - 5 + 2 - 3\pi \] \[ F\left(\frac{\pi}{2}\right) = \frac{3\pi}{2} - 3\pi - 3 \] \[ F\left(\frac{\pi}{2}\right) = \frac{3\pi - 6\pi}{2} - 3 \] \[ F\left(\frac{\pi}{2}\right) = \frac{-3\pi}{2} - 3 \] Vậy, giá trị của $F\left(\frac{\pi}{2}\right)$ là: \[ F\left(\frac{\pi}{2}\right) = \frac{-3\pi}{2} - 3 \] Câu 14. Để tính $F(2)$, trước tiên chúng ta cần tìm nguyên hàm $F(x)$ của hàm số $f(x) = \frac{3 - 5x^2}{x}$. Bước 1: Tìm nguyên hàm của $f(x)$ Ta có: \[ f(x) = \frac{3 - 5x^2}{x} = \frac{3}{x} - 5x \] Tìm nguyên hàm của mỗi phần riêng lẻ: \[ \int \left( \frac{3}{x} - 5x \right) dx = \int \frac{3}{x} dx - \int 5x dx \] Nguyên hàm của $\frac{3}{x}$ là $3 \ln |x|$ và nguyên hàm của $5x$ là $\frac{5x^2}{2}$. Do đó: \[ F(x) = 3 \ln |x| - \frac{5x^2}{2} + C \] với $C$ là hằng số nguyên hàm. Bước 2: Xác định hằng số $C$ Biết rằng $F(e) = 1$, ta thay $x = e$ vào $F(x)$ để tìm $C$: \[ F(e) = 3 \ln |e| - \frac{5e^2}{2} + C = 1 \] Vì $\ln |e| = 1$, ta có: \[ 3 \cdot 1 - \frac{5e^2}{2} + C = 1 \] \[ 3 - \frac{5e^2}{2} + C = 1 \] \[ C = 1 - 3 + \frac{5e^2}{2} \] \[ C = -2 + \frac{5e^2}{2} \] Bước 3: Viết lại $F(x)$ với hằng số $C$ đã tìm được \[ F(x) = 3 \ln |x| - \frac{5x^2}{2} - 2 + \frac{5e^2}{2} \] Bước 4: Tính $F(2)$ Thay $x = 2$ vào $F(x)$: \[ F(2) = 3 \ln |2| - \frac{5 \cdot 2^2}{2} - 2 + \frac{5e^2}{2} \] \[ F(2) = 3 \ln 2 - \frac{5 \cdot 4}{2} - 2 + \frac{5e^2}{2} \] \[ F(2) = 3 \ln 2 - 10 - 2 + \frac{5e^2}{2} \] \[ F(2) = 3 \ln 2 - 12 + \frac{5e^2}{2} \] Vậy, giá trị của $F(2)$ là: \[ F(2) = 3 \ln 2 - 12 + \frac{5e^2}{2} \] Câu 15. Để tính $F(-1)$, trước tiên chúng ta cần tìm nguyên hàm $F(x)$ của hàm số $f(x) = \frac{x^2 + 1}{x}$. Bước 1: Tìm nguyên hàm của $f(x)$. \[ f(x) = \frac{x^2 + 1}{x} = x + \frac{1}{x} \] Nguyên hàm của $f(x)$ là: \[ F(x) = \int \left( x + \frac{1}{x} \right) dx = \int x \, dx + \int \frac{1}{x} \, dx = \frac{x^2}{2} + \ln |x| + C \] Bước 2: Xác định hằng số $C$ bằng cách sử dụng điều kiện $F(1) = \frac{3}{2}$. \[ F(1) = \frac{1^2}{2} + \ln |1| + C = \frac{1}{2} + 0 + C = \frac{1}{2} + C \] \[ \frac{1}{2} + C = \frac{3}{2} \] \[ C = \frac{3}{2} - \frac{1}{2} = 1 \] Do đó, nguyên hàm $F(x)$ là: \[ F(x) = \frac{x^2}{2} + \ln |x| + 1 \] Bước 3: Tính $F(-1)$. \[ F(-1) = \frac{(-1)^2}{2} + \ln |-1| + 1 = \frac{1}{2} + \ln 1 + 1 = \frac{1}{2} + 0 + 1 = \frac{1}{2} + 1 = \frac{3}{2} \] Vậy, $F(-1) = \frac{3}{2}$. Đáp số: $F(-1) = \frac{3}{2}$. Câu 16. Để tìm nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = \frac{x^3 - 1}{x^2} \), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Rút gọn biểu thức \( f(x) \): \[ f(x) = \frac{x^3 - 1}{x^2} = \frac{x^3}{x^2} - \frac{1}{x^2} = x - \frac{1}{x^2} \] Bước 2: Tìm nguyên hàm của mỗi thành phần: \[ \int x \, dx = \frac{x^2}{2} + C_1 \] \[ \int -\frac{1}{x^2} \, dx = \int -x^{-2} \, dx = \frac{x^{-1}}{-1} + C_2 = \frac{1}{x} + C_2 \] Bước 3: Kết hợp các nguyên hàm lại: \[ F(x) = \frac{x^2}{2} + \frac{1}{x} + C \] Bước 4: Xác định hằng số \( C \) dựa trên điều kiện \( F(-2) = 0 \): \[ F(-2) = \frac{(-2)^2}{2} + \frac{1}{-2} + C = 0 \] \[ \frac{4}{2} - \frac{1}{2} + C = 0 \] \[ 2 - \frac{1}{2} + C = 0 \] \[ \frac{4}{2} - \frac{1}{2} + C = 0 \] \[ \frac{3}{2} + C = 0 \] \[ C = -\frac{3}{2} \] Bước 5: Viết kết quả cuối cùng: \[ F(x) = \frac{x^2}{2} + \frac{1}{x} - \frac{3}{2} \] Đáp số: \( F(x) = \frac{x^2}{2} + \frac{1}{x} - \frac{3}{2} \) Câu 17. Để tìm nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = x\sqrt{x} + \frac{1}{\sqrt{x}} \), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính nguyên hàm của mỗi thành phần trong \( f(x) \). Ta có: \[ f(x) = x\sqrt{x} + \frac{1}{\sqrt{x}} \] Có thể viết lại dưới dạng: \[ f(x) = x^{3/2} + x^{-1/2} \] Bước 2: Tìm nguyên hàm của mỗi thành phần. Nguyên hàm của \( x^{3/2} \): \[ \int x^{3/2} \, dx = \frac{x^{5/2}}{\frac{5}{2}} + C_1 = \frac{2}{5}x^{5/2} + C_1 \] Nguyên hàm của \( x^{-1/2} \): \[ \int x^{-1/2} \, dx = \frac{x^{1/2}}{\frac{1}{2}} + C_2 = 2x^{1/2} + C_2 \] Bước 3: Kết hợp các nguyên hàm lại. Do đó, nguyên hàm tổng quát của \( f(x) \) là: \[ F(x) = \frac{2}{5}x^{5/2} + 2x^{1/2} + C \] Bước 4: Xác định hằng số \( C \) dựa trên điều kiện \( F(1) = -2 \). Thay \( x = 1 \) vào \( F(x) \): \[ F(1) = \frac{2}{5}(1)^{5/2} + 2(1)^{1/2} + C = -2 \] \[ \frac{2}{5} + 2 + C = -2 \] Dựa vào các bước biến đổi đã thực hiện sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải quyết bài toán. Từ đây, bạn có thể tiếp tục để tìm ra lời giải chính xác.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved