Rvvvvvsđvvdvdvđv

D. Hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng nà
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của My Trà
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

21/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 11. Để tìm tập xác định của hàm số \( y = \log_2 x \), ta cần đảm bảo rằng đối số của hàm logarit phải dương. Cụ thể: - Hàm số \( y = \log_2 x \) được xác định khi \( x > 0 \). Do đó, tập xác định của hàm số \( y = \log_2 x \) là \( (0; +\infty) \). Vậy đáp án đúng là: B. \( (0; +\infty) \). Câu 12. Để xác định góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng đáy của hình chóp S.ABC, ta cần tìm góc giữa đường thẳng SB và hình chiếu của nó lên mặt phẳng đáy. Trước tiên, ta nhận thấy rằng SA vuông góc với đáy, do đó SA vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong đáy. Điều này có nghĩa là SA vuông góc với AB, AC và BC. Hình chiếu của SB lên mặt phẳng đáy là đường thẳng từ B kéo dài xuống đáy, tức là đường thẳng BA. Vậy góc giữa SB và mặt phẳng đáy chính là góc giữa SB và BA. Do đó, góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng đáy là góc giữa hai đường thẳng SB và AB. Đáp án đúng là: A. SB và AB. Câu 1. Để giải quyết các yêu cầu trong đề bài, chúng ta sẽ thực hiện từng phần một cách chi tiết. Phần a: Tính thể tích của lăng trụ đứng ABC.A'B'C' Bước 1: Xác định diện tích đáy ABC - Tam giác ABC là tam giác vuông tại A với BC = 2a và $\widehat{ABC} = 30^\circ$. - Ta có AB = BC $\cdot$ cos(30°) = 2a $\cdot$ $\frac{\sqrt{3}}{2}$ = a$\sqrt{3}$. - AC = BC $\cdot$ sin(30°) = 2a $\cdot$ $\frac{1}{2}$ = a. - Diện tích đáy S$_{\Delta ABC}$ = $\frac{1}{2}$ $\cdot$ AB $\cdot$ AC = $\frac{1}{2}$ $\cdot$ a$\sqrt{3}$ $\cdot$ a = $\frac{a^2\sqrt{3}}{2}$. Bước 2: Xác định chiều cao của lăng trụ - Chiều cao AA' = 2a$\sqrt{3}$. Bước 3: Tính thể tích của lăng trụ - Thể tích V$_{ABC.A'B'C'}$ = AA' $\cdot$ S$_{\Delta ABC}$ = 2a$\sqrt{3}$ $\cdot$ $\frac{a^2\sqrt{3}}{2}$ = 3a$^3$. Phần b: Tính thể tích của lăng trụ $ABC.A^\prime B^\prime C^\prime$ Thể tích của lăng trụ $ABC.A^\prime B^\prime C^\prime$ đã được tính ở phần a là 3a$^3$. Phần e: Tính thể tích của khối chóp G.BCNM Bước 1: Xác định diện tích đáy của khối chóp G.BCNM - G là trọng tâm của tam giác ACA', do đó diện tích tam giác AGC = $\frac{1}{3}$ $\cdot$ S$_{\Delta ACA'}$. - S$_{\Delta ACA'}$ = $\frac{1}{2}$ $\cdot$ AC $\cdot$ AA' = $\frac{1}{2}$ $\cdot$ a $\cdot$ 2a$\sqrt{3}$ = a$^2$\sqrt{3}$. - S$_{\Delta AGC}$ = $\frac{1}{3}$ $\cdot$ a$^2$\sqrt{3}$ = $\frac{a^2\sqrt{3}}{3}$. Bước 2: Xác định chiều cao của khối chóp G.BCNM - Chiều cao từ G đến mặt phẳng (BCNM) là $\frac{2}{3}$ $\cdot$ AA' = $\frac{2}{3}$ $\cdot$ 2a$\sqrt{3}$ = $\frac{4a\sqrt{3}}{3}$. Bước 3: Tính thể tích của khối chóp G.BCNM - Thể tích V$_{G.BCNM}$ = $\frac{1}{3}$ $\cdot$ S$_{\Delta AGC}$ $\cdot$ Chiều cao = $\frac{1}{3}$ $\cdot$ $\frac{a^2\sqrt{3}}{3}$ $\cdot$ $\frac{4a\sqrt{3}}{3}$ = $\frac{4a^3}{9}$. Phần d: Tính thể tích của khối chóp A.BCC'B' Bước 1: Xác định diện tích đáy của khối chóp A.BCC'B' - Diện tích đáy S$_{\Delta BCC'}$ = $\frac{1}{2}$ $\cdot$ BC $\cdot$ CC' = $\frac{1}{2}$ $\cdot$ 2a $\cdot$ 2a$\sqrt{3}$ = 2a$^2$\sqrt{3}$. Bước 2: Xác định chiều cao của khối chóp A.BCC'B' - Chiều cao từ A đến mặt phẳng (BCC'B') là AC = a. Bước 3: Tính thể tích của khối chóp A.BCC'B' - Thể tích V$_{A.BCC'B'}$ = $\frac{1}{3}$ $\cdot$ S$_{\Delta BCC'}$ $\cdot$ Chiều cao = $\frac{1}{3}$ $\cdot$ 2a$^2$\sqrt{3}$ $\cdot$ a = $\frac{2a^3\sqrt{3}}{3}$. Kết luận: - Thể tích của lăng trụ ABC.A'B'C' là 3a$^3$. - Thể tích của khối chóp G.BCNM là $\frac{4a^3}{9}$. - Thể tích của khối chóp A.BCC'B' là $\frac{2a^3\sqrt{3}}{3}$. Câu 2. a) Đồ thị của hàm số $f(x)=2^x$ và $g(x)=\log_2x$ như sau: Đồ thị của $f(x)=2^x$ là đường cong tăng dần từ trái sang phải, đi qua điểm $(0,1)$ và tiếp cận với trục hoành khi $x$ giảm vô cùng. Đồ thị của $g(x)=\log_2x$ là đường cong tăng dần từ trái sang phải, đi qua điểm $(1,0)$ và tiếp cận với trục tung khi $x$ tiến đến 0. b) Tập xác định của hàm số $f(x)=2^x$ là $D=\mathbb R$. c) Đường thẳng $x=1$ cắt đồ thị của $f(x)$ tại điểm $A(1,2)$ và cắt đồ thị của $g(x)$ tại điểm $B(1,0)$. Đường thẳng $y=1$ cắt đồ thị của $f(x)$ tại điểm $C(0,1)$ và cắt đồ thị của $g(x)$ tại điểm $D(2,1)$. Diện tích hình ACBD là: \[ S = \frac{1}{2} \times (AB + CD) \times AD = \frac{1}{2} \times (2 - 0 + 2 - 1) \times (1 - 0) = \frac{1}{2} \times 3 \times 1 = \frac{3}{2} \] d) Hàm số $g(x)=\log_2x$ đồng biến trên khoảng $(0,+\infty)$. Đáp số: a) Đồ thị của $f(x)=2^x$ và $g(x)=\log_2x$. b) $D=\mathbb R$. c) Diện tích hình ACBD là $\frac{3}{2}$ (đvdt). d) Hàm số $g(x)$ đồng biến trên $(0,+\infty)$. Câu 1. Để tìm số nghiệm của phương trình $2^{x^2-x}=1$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) - Phương trình đã cho là $2^{x^2-x}=1$. Ta thấy rằng $2^{x^2-x}$ luôn luôn có nghĩa với mọi giá trị của $x$ vì nó là một lũy thừa của số dương. Do đó, ĐKXĐ là $x \in \mathbb{R}$. Bước 2: Giải phương trình - Ta nhận thấy rằng $2^{x^2-x}=1$ có thể viết lại dưới dạng $2^{x^2-x}=2^0$. - Từ đây, ta suy ra $x^2 - x = 0$. Bước 3: Tìm nghiệm của phương trình bậc hai - Phương trình $x^2 - x = 0$ có thể được phân tích thành $x(x - 1) = 0$. - Do đó, ta có hai nghiệm là: + $x = 0$ + $x = 1$ Bước 4: Kiểm tra điều kiện xác định - Các nghiệm $x = 0$ và $x = 1$ đều thỏa mãn ĐKXĐ $x \in \mathbb{R}$. Bước 5: Kết luận - Số nghiệm của phương trình $2^{x^2-x}=1$ là 2 nghiệm: $x = 0$ hoặc $x = 1$. Vậy phương trình $2^{x^2-x}=1$ có 2 nghiệm là $x = 0$ và $x = 1$. Câu 2. Để tính khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng (SAC), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm diện tích tam giác SAC: - Ta biết rằng \( SC = 2\sqrt{5} \). - Mặt phẳng (SAB) và (SBC) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Do đó, \( SA \perp AB \) và \( SB \perp BC \). - Vì ABCD là hình vuông cạnh 2, nên \( AB = BC = 2 \). - Xét tam giác SAB vuông tại A, ta có: \[ SA^2 + AB^2 = SB^2 \] \[ SA^2 + 2^2 = SB^2 \] \[ SA^2 + 4 = SB^2 \] - Xét tam giác SBC vuông tại B, ta có: \[ SB^2 + BC^2 = SC^2 \] \[ SB^2 + 2^2 = (2\sqrt{5})^2 \] \[ SB^2 + 4 = 20 \] \[ SB^2 = 16 \] \[ SB = 4 \] - Thay \( SB = 4 \) vào phương trình \( SA^2 + 4 = 16 \): \[ SA^2 + 4 = 16 \] \[ SA^2 = 12 \] \[ SA = 2\sqrt{3} \] - Diện tích tam giác SAC: \[ S_{SAC} = \frac{1}{2} \times SA \times AC \] \[ AC = 2\sqrt{2} \] (vì ABCD là hình vuông cạnh 2) \[ S_{SAC} = \frac{1}{2} \times 2\sqrt{3} \times 2\sqrt{2} = 2\sqrt{6} \] 2. Tính thể tích khối chóp SABCD: - Thể tích khối chóp SABCD: \[ V_{SABCD} = \frac{1}{3} \times S_{ABCD} \times SA \] \[ S_{ABCD} = 2 \times 2 = 4 \] \[ V_{SABCD} = \frac{1}{3} \times 4 \times 2\sqrt{3} = \frac{8\sqrt{3}}{3} \] 3. Tính thể tích khối chóp D.SAC: - Thể tích khối chóp D.SAC: \[ V_{D.SAC} = \frac{1}{3} \times S_{SAC} \times d(D, (SAC)) \] \[ V_{D.SAC} = \frac{1}{3} \times 2\sqrt{6} \times d(D, (SAC)) \] 4. Tính khoảng cách từ D đến mặt phẳng (SAC): - Ta biết rằng: \[ V_{SABCD} = V_{SABC} + V_{D.SAC} \] \[ \frac{8\sqrt{3}}{3} = \frac{1}{3} \times 4 \times 2\sqrt{3} + \frac{1}{3} \times 2\sqrt{6} \times d(D, (SAC)) \] \[ \frac{8\sqrt{3}}{3} = \frac{8\sqrt{3}}{3} + \frac{2\sqrt{6}}{3} \times d(D, (SAC)) \] \[ 0 = \frac{2\sqrt{6}}{3} \times d(D, (SAC)) \] \[ d(D, (SAC)) = \frac{8\sqrt{3}}{2\sqrt{6}} = \frac{4\sqrt{3}}{\sqrt{6}} = 2\sqrt{2} \approx 2.83 \] Vậy khoảng cách từ D đến mặt phẳng (SAC) là \( 2.83 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Giả sử \( BH \perp SO \) tại \( H \).

Ta có:
\[
\begin{cases}
AC \perp SB \\
AC \perp BD
\end{cases} \Rightarrow AC \perp (SBD) \Rightarrow AC \perp BH
\]

Lại có \( BH \perp SO \), suy ra \( BH \perp (SAC) \), nên khoảng cách từ \( B \) đến mặt phẳng \( (SAC) \) là:
\[
d(B, (SAC)) = BH.
\]

Ta tính \( SB \):
\[
SB = \sqrt{SC^2 - BC^2} = \sqrt{(2\sqrt{5})^2 - 2^2} = \sqrt{20 - 4} = \sqrt{16} = 4.
\]

Khoảng cách \( BH \) được tính theo công thức:
\[
BH = \frac{1}{\sqrt{\frac{1}{SB^2} + \frac{1}{OB^2}}}.= \frac{1}{\sqrt{\frac{1}{4^2} + \frac{1}{\left(\frac{8}{3}\right)^2}}}
= \frac{2}{3}.
\]

Vậy:
\[
d(B, (SAC)) = \frac{4}{3}.
\]

Do \( DB \) cắt \( (SAC) \) tại \( O \) nên:
\[
\frac{d(D, (SAC))}{d(B, (SAC))} = \frac{DO}{BO} = 1.
\]

Suy ra:
\[
d(D, (SAC)) = d(B, (SAC)) = \frac{4}{3}.
\]
Khoảng cách từ \( B \) và \( D \) đến mặt phẳng \( (SAC) \) là \( \frac{4}{3} \).

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved