dcuuuuyyyyyyyyyyy

Câu 10: Biết $F(x)$ là một nguyên hàm của $f(x)$ thỏa mãn $F(2)=-10,F(-4)=8.$ Tính $f/fesdr$ A.
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thii Cúcc
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

22/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 10: Để tính $\int_{-4}^{2} f(x) \, dx$, ta sử dụng định lý Newton-Leibniz, theo đó: \[ \int_{a}^{b} f(x) \, dx = F(b) - F(a) \] Trong bài này, ta có: - \(a = -4\) - \(b = 2\) Và ta biết rằng: - \(F(2) = -10\) - \(F(-4) = 8\) Áp dụng định lý Newton-Leibniz: \[ \int_{-4}^{2} f(x) \, dx = F(2) - F(-4) \] Thay các giá trị đã biết vào: \[ \int_{-4}^{2} f(x) \, dx = -10 - 8 = -18 \] Vậy đáp án đúng là: B. -18 Đáp số: \(\boxed{-18}\) Câu 11: Để tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đường \( y = x^2 \), \( y = 0 \), \( x = -2 \), và \( x = -1 \), ta sẽ sử dụng phương pháp tích phân để tính diện tích giữa hai đường cong. Bước 1: Xác định khoảng tích phân - Giới hạn trên là \( x = -1 \) - Giới hạn dưới là \( x = -2 \) Bước 2: Viết biểu thức tích phân - Diện tích S được tính bằng tích phân của hàm số \( y = x^2 \) từ \( x = -2 \) đến \( x = -1 \). Do đó, diện tích S được tính bởi công thức: \[ S = \int_{-2}^{-1} x^2 \, dx \] Bước 3: Kiểm tra đáp án - Đáp án A: \( S = \int_{-2}^{-1} x^2 \, dx \) đúng. - Đáp án B: \( S = \int x \, dx \) sai vì không đúng hàm số và khoảng tích phân. - Đáp án C: \( S = \int |x| \, dx \) sai vì không đúng hàm số. - Đáp án D: \( S = \int x^2 \, dx \) sai vì không có khoảng tích phân. Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{A. \, S = \int_{-2}^{-1} x^2 \, dx} \] Câu 12: Số người biết chơi đàn guitar là 20 người. Số người biết chơi đàn piano là 15 người Số người biết chơi cả hai loại nhạc cụ là 10 người Số người biết chơi đàn guitar nhưng không biết chơi đàn piano là: 20 – 10 = 10 (người) Số người biết chơi đàn piano nhưng không biết chơi đàn guitar là: 15 – 10 = 5 (người) Số người không biết chơi đàn guitar và đàn piano là: 40 – (10 + 5 + 10) = 15 (người) Số người biết chơi đàn guitar là: 10 + 10 = 20 (người) Xác suất để người này cũng biết chơi đàn piano là: 10 : 20 = $\frac{1}{2}$ Đáp án đúng là: A Câu 1: a) $P(A\overline B)=0,4\times 0,3=0,12.$ b) $P(B|\overline A)=\frac{P(B\overline A)}{P(\overline A)}=\frac{0,6\times 0,2}{0,6}=0,2.$ c) $P(C)=P(AB)=0,4\times 0,7=0,28.$ $P(\overline C)=1-P(C)=1-0,28=0,72.$ $P(\overline A\overline C)=P(\overline A)=0,6.$ $P(\overline A|\overline C)=\frac{P(\overline A\overline C)}{P(\overline C)}=\frac{0,6}{0,72}=\frac{5}{6}.$ d) $P(B)=P(AB)+P(B\overline A)=0,4\times 0,3+0,6\times 0,2=0,24.$ Câu 2: a) Xác suất để Mai lấy được quả cam là $\frac{7}{16}$ b) Xác suất để Mai và Bình đều lấy được quả táo là $\frac{9}{16} \times \frac{8}{15} = \frac{3}{10}$ c) Nếu biết rằng Mai đã lấy quả cam, thì xác suất để Bình lấy được quả táo là $\frac{9}{15} = \frac{3}{5}$ d) Xác suất để Bình lấy được quả táo là $\frac{9}{16} \times \frac{8}{15} + \frac{7}{16} \times \frac{9}{15} = \frac{9}{16}$ Vậy a) Sai, b) Đúng, c) Sai, d) Sai. Câu 3: Đầu tiên, ta cần chuyển đổi vận tốc ban đầu của ô tô từ km/h sang m/s: \[ 72 \text{ km/h} = 72 \times \frac{1000}{3600} = 20 \text{ m/s} \] a) Quãng đường ô tô đã đi từ lúc phát hiện chướng ngại vật đến khi dừng hẳn là 45 m. Trước khi đạp phanh, ô tô đã chạy thêm 1 giây với vận tốc 20 m/s: \[ s_1 = 20 \times 1 = 20 \text{ m} \] Khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với tốc độ: \[ v(t) = -8t + 20 \text{ m/s} \] Để tìm thời điểm ô tô dừng hẳn, ta giải phương trình: \[ v(t) = 0 \] \[ -8t + 20 = 0 \] \[ t = \frac{20}{8} = 2.5 \text{ s} \] Quãng đường ô tô đi được kể từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn: \[ s(t) = \int_{0}^{2.5} v(t) \, dt = \int_{0}^{2.5} (-8t + 20) \, dt \] \[ s(t) = \left[ -4t^2 + 20t \right]_{0}^{2.5} \] \[ s(2.5) = -4(2.5)^2 + 20(2.5) \] \[ s(2.5) = -4 \times 6.25 + 50 \] \[ s(2.5) = -25 + 50 = 25 \text{ m} \] Tổng quãng đường từ lúc phát hiện chướng ngại vật đến khi dừng hẳn: \[ s_{\text{tổng}} = s_1 + s(2.5) = 20 + 25 = 45 \text{ m} \] b) Công thức biểu diễn hàm số $s(t) = -4t^2 + 20t + 72$ Hàm số quãng đường $s(t)$ từ lúc đạp phanh: \[ s(t) = \int v(t) \, dt = \int (-8t + 20) \, dt \] \[ s(t) = -4t^2 + 20t + C \] Ban đầu, tại $t = 0$, ô tô đã đi được 20 m trước khi đạp phanh: \[ s(0) = 20 \] \[ 20 = -4(0)^2 + 20(0) + C \] \[ C = 20 \] Do đó, hàm số quãng đường từ lúc đạp phanh là: \[ s(t) = -4t^2 + 20t + 20 \] c) Sau khi đạp phanh, ô tô còn di chuyển được là 25 m Đã chứng minh ở phần a), sau khi đạp phanh, ô tô còn di chuyển được 25 m. Kết luận: a) Quãng đường ô tô đã đi từ lúc phát hiện chướng ngại vật đến khi dừng hẳn là 45 m. b) Công thức biểu diễn hàm số $s(t) = -4t^2 + 20t + 20$. c) Sau khi đạp phanh, ô tô còn di chuyển được là 25 m.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved