Lớp 12 cứu cứu

A. =. Câu 11: Giá trị lớn nhất của hàm số $f(x)=-x^4+12x^2+1$ trên đoạn $[-1;2]
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_fUDuJBV5aMW2A3vyovTsNjoZVZt1
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

22/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 11: Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số \( f(x) = -x^4 + 12x^2 + 1 \) trên đoạn \([-1; 2]\), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số: \[ f'(x) = \frac{d}{dx}(-x^4 + 12x^2 + 1) = -4x^3 + 24x \] Bước 2: Tìm các điểm cực trị bằng cách giải phương trình đạo hàm bằng 0: \[ f'(x) = -4x^3 + 24x = 0 \] \[ -4x(x^2 - 6) = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x^2 = 6 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = \sqrt{6} \quad \text{hoặc} \quad x = -\sqrt{6} \] Trong đó, chỉ có \( x = 0 \) nằm trong đoạn \([-1; 2]\). Bước 3: Đánh giá giá trị của hàm số tại các điểm cực trị và tại các biên của đoạn: - Tại \( x = 0 \): \[ f(0) = -(0)^4 + 12(0)^2 + 1 = 1 \] - Tại \( x = -1 \): \[ f(-1) = -(-1)^4 + 12(-1)^2 + 1 = -1 + 12 + 1 = 12 \] - Tại \( x = 2 \): \[ f(2) = -(2)^4 + 12(2)^2 + 1 = -16 + 48 + 1 = 33 \] Bước 4: So sánh các giá trị đã tính: - \( f(0) = 1 \) - \( f(-1) = 12 \) - \( f(2) = 33 \) Từ đó, giá trị lớn nhất của hàm số \( f(x) = -x^4 + 12x^2 + 1 \) trên đoạn \([-1; 2]\) là 33, đạt được khi \( x = 2 \). Đáp án đúng là: D. 33. Câu 12: Để tìm tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \( y = \frac{-x^2 + 2x + 5}{x + 1} \), ta thực hiện phép chia đa thức như sau: 1. Phép chia đa thức: Ta chia \(-x^2 + 2x + 5\) cho \(x + 1\). \[ \begin{array}{r|rrrr} & -x & +3 \\ \hline x+1 & -x^2 & +2x & +5 \\ & -x^2 & -x & \\ \hline & & 3x & +5 \\ & & 3x & +3 \\ \hline & & & 2 \\ \end{array} \] Kết quả của phép chia là: \[ \frac{-x^2 + 2x + 5}{x + 1} = -x + 3 + \frac{2}{x + 1} \] 2. Xác định tiệm cận xiên: Khi \( x \to \pm \infty \), phần dư \(\frac{2}{x + 1}\) sẽ tiến đến 0. Do đó, tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là: \[ y = -x + 3 \] Vậy đáp án đúng là: C. \( (d)~y = -x + 3 \). Câu 1. Để giải quyết các mệnh đề trên, chúng ta sẽ lần lượt kiểm tra từng mệnh đề một. Mệnh đề a) Tập xác định của hàm số $y=\frac{x^2+x-1}{x-1}$ là $D=\mathbb R\setminus\{1\}$. Đạo hàm của hàm số này là: \[ y' = \left(\frac{x^2 + x - 1}{x - 1}\right)' = \frac{(2x + 1)(x - 1) - (x^2 + x - 1)}{(x - 1)^2} = \frac{2x^2 + x - 2x - 1 - x^2 - x + 1}{(x - 1)^2} = \frac{x^2 - 2x}{(x - 1)^2} = \frac{x(x - 2)}{(x - 1)^2} \] Do đó, mệnh đề a) là đúng. Mệnh đề b) Để kiểm tra tâm đối xứng của đồ thị (C), ta cần kiểm tra tính chất của hàm số. Ta thấy rằng: \[ y = \frac{x^2 + x - 1}{x - 1} = \frac{(x - 1)(x + 2) + 1}{x - 1} = x + 2 + \frac{1}{x - 1} \] Hàm số này có dạng $y = f(x) = x + 2 + \frac{1}{x - 1}$. Ta thấy rằng nếu ta thay $x$ bằng $2 - x$, ta có: \[ f(2 - x) = (2 - x) + 2 + \frac{1}{(2 - x) - 1} = 4 - x + \frac{1}{1 - x} = 4 - x - \frac{1}{x - 1} \] Do đó, ta thấy rằng: \[ f(x) + f(2 - x) = \left(x + 2 + \frac{1}{x - 1}\right) + \left(4 - x - \frac{1}{x - 1}\right) = 6 \] Như vậy, tâm đối xứng của đồ thị (C) là điểm $I(1; 3)$. Mệnh đề b) là đúng. Mệnh đề c) Ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số trên khoảng $(1; +\infty)$. Ta đã tính đạo hàm của hàm số là: \[ y' = \frac{x(x - 2)}{(x - 1)^2} \] Để tìm giá trị nhỏ nhất, ta cần tìm các điểm cực tiểu của hàm số. Ta thấy rằng: \[ y' = 0 \Rightarrow x(x - 2) = 0 \Rightarrow x = 0 \text{ hoặc } x = 2 \] Tuy nhiên, $x = 0$ không thuộc khoảng $(1; +\infty)$. Do đó, ta chỉ xét $x = 2$. Khi $x = 2$, ta có: \[ y(2) = \frac{2^2 + 2 - 1}{2 - 1} = \frac{4 + 2 - 1}{1} = 5 \] Do đó, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên khoảng $(1; +\infty)$ là 5. Mệnh đề c) là đúng. Mệnh đề d) Ta cần tìm khoảng cách giữa hai điểm cực trị của đồ thị (C). Ta đã tìm được các điểm cực trị là $x = 0$ và $x = 2$. Ta tính giá trị của hàm số tại các điểm này: \[ y(0) = \frac{0^2 + 0 - 1}{0 - 1} = 1 \] \[ y(2) = 5 \] Do đó, hai điểm cực trị là $A(0; 1)$ và $B(2; 5)$. Ta tính khoảng cách giữa hai điểm này: \[ AB = \sqrt{(2 - 0)^2 + (5 - 1)^2} = \sqrt{2^2 + 4^2} = \sqrt{4 + 16} = \sqrt{20} = 2\sqrt{5} \] Do đó, mệnh đề d) là sai. Kết luận: - Mệnh đề a) là đúng. - Mệnh đề b) là đúng. - Mệnh đề c) là đúng. - Mệnh đề d) là sai.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved