giải chi tiết các câu này giúp mình với

Câu 4. Giá trị lớn nhất của hàm số $f(x)=x^3-3x^2-9x+10$ trên đoạn $[-2;2]$ bằng
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của bánh bao nè
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

17/12/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 4: Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số \( f(x) = x^3 - 3x^2 - 9x + 10 \) trên đoạn \([-2; 2]\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ f'(x) = 3x^2 - 6x - 9 \] 2. Giải phương trình \( f'(x) = 0 \) để tìm các điểm cực trị: \[ 3x^2 - 6x - 9 = 0 \] Chia cả hai vế cho 3: \[ x^2 - 2x - 3 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này: \[ x = \frac{2 \pm \sqrt{4 + 12}}{2} = \frac{2 \pm \sqrt{16}}{2} = \frac{2 \pm 4}{2} \] Từ đó, ta có: \[ x = 3 \quad \text{hoặc} \quad x = -1 \] 3. Kiểm tra các điểm cực trị và các đầu mút của đoạn \([-2; 2]\): - Điểm \( x = -1 \) nằm trong đoạn \([-2; 2]\). - Điểm \( x = 3 \) không nằm trong đoạn \([-2; 2]\). 4. Tính giá trị của hàm số tại các điểm \( x = -2 \), \( x = -1 \), và \( x = 2 \): \[ f(-2) = (-2)^3 - 3(-2)^2 - 9(-2) + 10 = -8 - 12 + 18 + 10 = 8 \] \[ f(-1) = (-1)^3 - 3(-1)^2 - 9(-1) + 10 = -1 - 3 + 9 + 10 = 15 \] \[ f(2) = 2^3 - 3(2)^2 - 9(2) + 10 = 8 - 12 - 18 + 10 = -12 \] 5. So sánh các giá trị đã tính để tìm giá trị lớn nhất: - \( f(-2) = 8 \) - \( f(-1) = 15 \) - \( f(2) = -12 \) Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn \([-2; 2]\) là 15, đạt được khi \( x = -1 \). Đáp án: D. 15 Câu 5: Để xác định tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \( y = \frac{ax+b}{cx+d} \), ta cần tìm giá trị của \( x \) sao cho mẫu số bằng 0, tức là: \[ cx + d = 0 \] Giải phương trình này, ta có: \[ x = -\frac{d}{c} \] Theo hình vẽ, tiệm cận đứng của đồ thị là \( x = -1 \). Do đó, ta có: \[ -\frac{d}{c} = -1 \] Suy ra: \[ \frac{d}{c} = 1 \] Vậy, tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là \( x = -1 \). Đáp án đúng là \( A.~x=-1 \). Câu 6: Để giải quyết bài toán này, ta cần phân tích hàm số \( y = \frac{x+a}{x+1} \) và tìm đạo hàm của nó để xác định tính đơn điệu. Bước 1: Tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ) Hàm số xác định khi mẫu số khác 0, tức là \( x + 1 \neq 0 \). Do đó, \( x \neq -1 \). Bước 2: Tính đạo hàm của hàm số Ta có: \[ y = \frac{x+a}{x+1} \] Sử dụng quy tắc đạo hàm của phân thức, ta có: \[ y' = \frac{(x+1) \cdot 1 - (x+a) \cdot 1}{(x+1)^2} = \frac{x+1 - x - a}{(x+1)^2} = \frac{1-a}{(x+1)^2} \] Bước 3: Xét dấu của đạo hàm - Nếu \( a < 1 \), thì \( 1-a > 0 \), do đó \( y' > 0 \) với mọi \( x \neq -1 \). - Nếu \( a > 1 \), thì \( 1-a < 0 \), do đó \( y' < 0 \) với mọi \( x \neq -1 \). Bước 4: Phân tích đồ thị Dựa vào đồ thị đã cho, ta thấy hàm số có dạng đi lên từ trái qua phải, điều này cho thấy hàm số đồng biến trên các khoảng xác định của nó. Do đó, \( a < 1 \). Kết luận Với \( a < 1 \), ta có \( y' > 0 \) với mọi \( x \neq -1 \). Vậy mệnh đề đúng là: \( B.~y^\prime>0,~\forall x\ne-1. \) Câu 7: Để tìm tọa độ của vectơ \(\overrightarrow{a} = \overrightarrow{i} - \overrightarrow{j} - \overrightarrow{k}\), ta cần xác định các hệ số của \(\overrightarrow{i}\), \(\overrightarrow{j}\), và \(\overrightarrow{k}\) trong biểu thức của \(\overrightarrow{a}\). 1. Vectơ \(\overrightarrow{i}\) có hệ số là \(1\). 2. Vectơ \(\overrightarrow{j}\) có hệ số là \(-1\). 3. Vectơ \(\overrightarrow{k}\) có hệ số là \(-1\). Do đó, tọa độ của vectơ \(\overrightarrow{a}\) là \((1, -1, -1)\). Vậy đáp án đúng là \(D.~(1; -1; -1)\). Câu 8: Để tính độ dài của vector \(\overrightarrow{AB}\), ta cần xác định tọa độ của vector này trước. Cho hai điểm \(A(2;2;-3)\) và \(B(1;0;-1)\), tọa độ của vector \(\overrightarrow{AB}\) được tính bằng cách lấy tọa độ điểm \(B\) trừ đi tọa độ điểm \(A\): \[ \overrightarrow{AB} = (1 - 2, 0 - 2, -1 + 3) = (-1, -2, 2) \] Độ dài của vector \(\overrightarrow{AB}\) được tính theo công thức: \[ |\overrightarrow{AB}| = \sqrt{(-1)^2 + (-2)^2 + 2^2} \] Tính từng phần: \[ (-1)^2 = 1, \quad (-2)^2 = 4, \quad 2^2 = 4 \] Cộng các giá trị này lại: \[ 1 + 4 + 4 = 9 \] Do đó, độ dài của vector \(\overrightarrow{AB}\) là: \[ |\overrightarrow{AB}| = \sqrt{9} = 3 \] Vậy đáp án đúng là D. 3. Câu 9: Để giải quyết bài toán này, ta cần phân tích từng phát biểu và kiểm tra xem phát biểu nào đúng. Phân tích từng phát biểu: A. \(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AA^\prime} = \overrightarrow{AC^\prime}\) - \(\overrightarrow{AB}\) là vector từ \(A\) đến \(B\). - \(\overrightarrow{AC}\) là vector từ \(A\) đến \(C\). - \(\overrightarrow{AA^\prime}\) là vector từ \(A\) đến \(A^\prime\). - Tổng \(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AA^\prime}\) không thể bằng \(\overrightarrow{AC^\prime}\) vì hướng đi không hợp lý. B. \(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC^\prime} + \overrightarrow{C^\prime D^\prime} = \overrightarrow{AC^\prime}\) - \(\overrightarrow{AB}\) là vector từ \(A\) đến \(B\). - \(\overrightarrow{BC^\prime}\) là vector từ \(B\) đến \(C^\prime\). - \(\overrightarrow{C^\prime D^\prime}\) là vector từ \(C^\prime\) đến \(D^\prime\). - Tổng \(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC^\prime} + \overrightarrow{C^\prime D^\prime}\) không thể bằng \(\overrightarrow{AC^\prime}\) vì hướng đi không hợp lý. C. \(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BB^\prime} + \overrightarrow{B^\prime A^\prime} = \overrightarrow{AC^\prime}\) - \(\overrightarrow{AB}\) là vector từ \(A\) đến \(B\). - \(\overrightarrow{BB^\prime}\) là vector từ \(B\) đến \(B^\prime\). - \(\overrightarrow{B^\prime A^\prime}\) là vector từ \(B^\prime\) đến \(A^\prime\). - Tổng \(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BB^\prime} + \overrightarrow{B^\prime A^\prime}\) không thể bằng \(\overrightarrow{AC^\prime}\) vì hướng đi không hợp lý. D. \(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AA^\prime} + \overrightarrow{AD} = \overrightarrow{AC^\prime}\) - \(\overrightarrow{AB}\) là vector từ \(A\) đến \(B\). - \(\overrightarrow{AA^\prime}\) là vector từ \(A\) đến \(A^\prime\). - \(\overrightarrow{AD}\) là vector từ \(A\) đến \(D\). - Tổng \(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AA^\prime} + \overrightarrow{AD}\) chính xác là \(\overrightarrow{AC^\prime}\) vì đi từ \(A\) đến \(C^\prime\) qua \(B\), \(A^\prime\), và \(D\). Kết luận: Phát biểu đúng là D. \(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AA^\prime} + \overrightarrow{AD} = \overrightarrow{AC^\prime}\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Yami

17/12/2025

bánh bao nè đáp án đúng lần lượt là câu 4 a câu 5B 6c7 A 8C 9D
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved