giúp mình với

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Khanh Phan
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

22/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1. Để xác định các hệ số \(a\), \(b\), và \(c\) của đa thức \(f(x) = ax^2 + bx + c\), ta sẽ sử dụng các điều kiện đã cho: \(f(0) = 2\), \(f(1) = 7\), và \(f(-2) = -14\). Bước 1: Thay \(x = 0\) vào đa thức: \[ f(0) = a(0)^2 + b(0) + c = c \] Theo điều kiện, ta có: \[ c = 2 \] Bước 2: Thay \(x = 1\) vào đa thức: \[ f(1) = a(1)^2 + b(1) + c = a + b + c \] Theo điều kiện, ta có: \[ a + b + c = 7 \] Thay \(c = 2\) vào: \[ a + b + 2 = 7 \] \[ a + b = 5 \quad \text{(1)} \] Bước 3: Thay \(x = -2\) vào đa thức: \[ f(-2) = a(-2)^2 + b(-2) + c = 4a - 2b + c \] Theo điều kiện, ta có: \[ 4a - 2b + c = -14 \] Thay \(c = 2\) vào: \[ 4a - 2b + 2 = -14 \] \[ 4a - 2b = -16 \] \[ 2a - b = -8 \quad \text{(2)} \] Bước 4: Giải hệ phương trình (1) và (2): \[ \begin{cases} a + b = 5 \\ 2a - b = -8 \end{cases} \] Cộng hai phương trình lại: \[ (a + b) + (2a - b) = 5 + (-8) \] \[ 3a = -3 \] \[ a = -1 \] Thay \(a = -1\) vào phương trình (1): \[ -1 + b = 5 \] \[ b = 6 \] Vậy các hệ số của đa thức là: \[ a = -1, \quad b = 6, \quad c = 2 \] Đáp số: \(a = -1\), \(b = 6\), \(c = 2\). Bài 2. Để tìm nghiệm của các đa thức, ta sẽ lần lượt thay các giá trị vào các đa thức và kiểm tra xem kết quả có bằng 0 hay không. (a) f(x) = x^3 - 2x Ta thử các giá trị x: - f(0) = 0^3 - 20 = 0 - f(1) = 1^3 - 21 = 1 - 2 = -1 - f(-1) = (-1)^3 - 2(-1) = -1 + 2 = 1 - f(2) = 2^3 - 22 = 8 - 4 = 4 - f(-2) = (-2)^3 - 2(-2) = -8 + 4 = -4 Như vậy, nghiệm của f(x) là x = 0. (b) f(x) = x^2 - 5x + 6 Ta thử các giá trị x: - f(0) = 0^2 - 50 + 6 = 6 - f(1) = 1^2 - 51 + 6 = 1 - 5 + 6 = 2 - f(2) = 2^2 - 52 + 6 = 4 - 10 + 6 = 0 - f(3) = 3^2 - 53 + 6 = 9 - 15 + 6 = 0 - f(-1) = (-1)^2 - 5(-1) + 6 = 1 + 5 + 6 = 12 Như vậy, nghiệm của f(x) là x = 2 và x = 3. (c) f(x) = x^3 + x^2 + x + 1 Ta thử các giá trị x: - f(0) = 0^3 + 0^2 + 0 + 1 = 1 - f(1) = 1^3 + 1^2 + 1 + 1 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 - f(-1) = (-1)^3 + (-1)^2 + (-1) + 1 = -1 + 1 - 1 + 1 = 0 Như vậy, nghiệm của f(x) là x = -1. (d) C(x) = x^4 - x^2 - 2x + 3 Ta thử các giá trị x: - C(0) = 0^4 - 0^2 - 20 + 3 = 3 - C(1) = 1^4 - 1^2 - 21 + 3 = 1 - 1 - 2 + 3 = 1 - C(-1) = (-1)^4 - (-1)^2 - 2(-1) + 3 = 1 - 1 + 2 + 3 = 5 - C(2) = 2^4 - 2^2 - 22 + 3 = 16 - 4 - 4 + 3 = 11 - C(-2) = (-2)^4 - (-2)^2 - 2(-2) + 3 = 16 - 4 + 4 + 3 = 19 Như vậy, C(x) không có nghiệm. Đáp số: (a) Nghiệm của f(x) là x = 0. (b) Nghiệm của f(x) là x = 2 và x = 3. (c) Nghiệm của f(x) là x = -1. (d) C(x) không có nghiệm. Bài 3. (a) Để đa thức $f(x)$ có nghiệm là -1, ta thay $x = -1$ vào $f(x)$ và giải phương trình $f(-1) = 0$. $f(-1) = m(-1)^2 + 2(-1) + 8 = m - 2 + 8 = m + 6$. Để $f(x)$ có nghiệm là -1, ta cần $f(-1) = 0$, tức là: $m + 6 = 0 \Rightarrow m = -6$. Vậy giá trị của $m$ là $-6$. (b) Để đa thức $g(x)$ có nghiệm là 1, ta thay $x = 1$ vào $g(x)$ và giải phương trình $g(1) = 0$. $g(1) = 1^4 + 3m \cdot 1^3 + 2m \cdot 1^2 + m \cdot 1 - 1 = 1 + 3m + 2m + m - 1 = 6m$. Để $g(x)$ có nghiệm là 1, ta cần $g(1) = 0$, tức là: $6m = 0 \Rightarrow m = 0$. Vậy giá trị của $m$ là $0$. (c) Để đa thức $h(x)$ có nghiệm là -2, ta thay $x = -2$ vào $h(x)$ và giải phương trình $h(-2) = 0$. $h(-2) = (-2)^5 - 3(-2)^2 + m = -32 - 3 \cdot 4 + m = -32 - 12 + m = -44 + m$. Để $h(x)$ có nghiệm là -2, ta cần $h(-2) = 0$, tức là: $-44 + m = 0 \Rightarrow m = 44$. Vậy giá trị của $m$ là $44$. Bài 4. (a) Thực hiện phép tính: \[ M(x) = x(3x + 12) - (7x - 20) - x^2(2x + 3) + x(2x^2 - 5) \] Bước 1: Nhân từng hạng tử trong ngoặc với x: \[ x(3x + 12) = 3x^2 + 12x \] \[ x^2(2x + 3) = 2x^3 + 3x^2 \] \[ x(2x^2 - 5) = 2x^3 - 5x \] Bước 2: Thay vào biểu thức ban đầu: \[ M(x) = 3x^2 + 12x - 7x + 20 - 2x^3 - 3x^2 + 2x^3 - 5x \] Bước 3: Gộp các hạng tử đồng dạng: \[ M(x) = (3x^2 - 3x^2) + (12x - 7x - 5x) + 20 \] \[ M(x) = 0 + 0 + 20 \] \[ M(x) = 20 \] (b) Thực hiện phép tính: \[ N(x) = (x - 5)(3x + 3) - 3x(x - 3) + 3x + 7 \] Bước 1: Nhân từng hạng tử trong ngoặc: \[ (x - 5)(3x + 3) = 3x^2 + 3x - 15x - 15 = 3x^2 - 12x - 15 \] \[ 3x(x - 3) = 3x^2 - 9x \] Bước 2: Thay vào biểu thức ban đầu: \[ N(x) = 3x^2 - 12x - 15 - 3x^2 + 9x + 3x + 7 \] Bước 3: Gộp các hạng tử đồng dạng: \[ N(x) = (3x^2 - 3x^2) + (-12x + 9x + 3x) + (-15 + 7) \] \[ N(x) = 0 + 0 - 8 \] \[ N(x) = -8 \] (c) Thực hiện phép chia đa thức: \[ (9x^4 - 6x^3 + 15x^2 + 2x - 1) \div (3x^2 - 2x + 5) \] Bước 1: Chia phần bậc cao nhất của tử số cho phần bậc cao nhất của mẫu số: \[ \frac{9x^4}{3x^2} = 3x^2 \] Bước 2: Nhân toàn bộ mẫu số với kết quả vừa tìm được: \[ 3x^2 \cdot (3x^2 - 2x + 5) = 9x^4 - 6x^3 + 15x^2 \] Bước 3: Trừ kết quả này từ tử số: \[ (9x^4 - 6x^3 + 15x^2 + 2x - 1) - (9x^4 - 6x^3 + 15x^2) = 2x - 1 \] Bước 4: Kết quả chia là: \[ 3x^2 \text{ với dư } 2x - 1 \] Đáp số: (a) \( M(x) = 20 \) (b) \( N(x) = -8 \) (c) \( 3x^2 \text{ với dư } 2x - 1 \) Bài 5. Để đa thức $x^4+x^3-2x^2+x+a$ chia hết cho đa thức $x+1$, ta cần tìm giá trị của $a$ sao cho khi thay $x = -1$ vào đa thức $x^4+x^3-2x^2+x+a$ thì kết quả bằng 0. Thay $x = -1$ vào đa thức $x^4+x^3-2x^2+x+a$, ta có: \[ (-1)^4 + (-1)^3 - 2(-1)^2 + (-1) + a = 0 \] Tính từng hạng tử: \[ 1 - 1 - 2 - 1 + a = 0 \] \[ -3 + a = 0 \] Giải phương trình này để tìm $a$: \[ a = 3 \] Vậy giá trị của $a$ là 3. Đáp số: $a = 3$. Bài 6. Để đa thức \(3x^4 - 4x^3 + x^2 + ax + b\) chia hết cho đa thức \(x^2 - 4x + 3\), ta cần tìm các số thực \(a\) và \(b\) sao cho phép chia này không dư. Ta thực hiện phép chia \(3x^4 - 4x^3 + x^2 + ax + b\) cho \(x^2 - 4x + 3\): 1. Chia \(3x^4\) cho \(x^2\) được \(3x^2\). 2. Nhân \(3x^2\) với \(x^2 - 4x + 3\) được \(3x^4 - 12x^3 + 9x^2\). 3. Trừ \(3x^4 - 12x^3 + 9x^2\) từ \(3x^4 - 4x^3 + x^2 + ax + b\) được \(8x^3 - 8x^2 + ax + b\). 4. Chia \(8x^3\) cho \(x^2\) được \(8x\). 5. Nhân \(8x\) với \(x^2 - 4x + 3\) được \(8x^3 - 32x^2 + 24x\). 6. Trừ \(8x^3 - 32x^2 + 24x\) từ \(8x^3 - 8x^2 + ax + b\) được \(24x^2 + (a - 24)x + b\). 7. Chia \(24x^2\) cho \(x^2\) được \(24\). 8. Nhân \(24\) với \(x^2 - 4x + 3\) được \(24x^2 - 96x + 72\). 9. Trừ \(24x^2 - 96x + 72\) từ \(24x^2 + (a - 24)x + b\) được \((a + 72)x + (b - 72)\). Để phép chia không dư, ta cần: \[a + 72 = 0 \quad \text{và} \quad b - 72 = 0.\] Giải các phương trình này, ta được: \[a = -72 \quad \text{và} \quad b = 72.\] Vậy các số thực \(a\) và \(b\) cần tìm là: \[a = -72 \quad \text{và} \quad b = 72.\] Bài 7. Gọi số dư khi chia f(x) cho $(x+1)(x^2+1)$ là ax+b. Ta có: f(x) = (x+1)Q(x) + 4 f(x) = $(x^2+1)P(x)+2x+3$ f(x) = $(x+1)(x^2+1)M(x)+ax+b$ Thay x = -1 vào ta có: f(-1) = 4 f(-1) = -a + b Suy ra: -a + b = 4 (1) Thay x = i vào ta có: f(i) = 2i + 3 f(i) = ai + b Suy ra: ai + b = 2i + 3 (2) Từ (1) và (2) suy ra a = 2, b = 6. Vậy số dư khi chia f(x) cho $(x+1)(x^2+1)$ là 2x + 6.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved