Giúp mình với!

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của son hai

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

23/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 10. Con xúc xắc có 6 mặt, trong đó có 3 mặt có số chấm chẵn (2, 4, 6) và 3 mặt có số chấm lẻ (1, 3, 5). Xác suất để mặt chấm chẵn xuất hiện là: \[ \frac{\text{số mặt chấm chẵn}}{\text{tổng số mặt}} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2} = 0,5 \] Đáp án đúng là: D. 0,5. Câu 11. Điều kiện xác định: \( x \geq 0; x \neq 9 \). Rút gọn biểu thức \( M \): \[ M = \frac{\sqrt{x} + 3}{\sqrt{x} + 2} + \frac{\sqrt{x} - 2}{\sqrt{x} - 3} - \frac{\sqrt{x} + 2}{x - \sqrt{x} - 6} \] Trước tiên, ta nhận thấy rằng \( x - \sqrt{x} - 6 \) có thể được viết lại dưới dạng: \[ x - \sqrt{x} - 6 = (\sqrt{x})^2 - \sqrt{x} - 6 = (\sqrt{x} - 3)(\sqrt{x} + 2) \] Do đó, ta có thể viết lại biểu thức \( M \) như sau: \[ M = \frac{\sqrt{x} + 3}{\sqrt{x} + 2} + \frac{\sqrt{x} - 2}{\sqrt{x} - 3} - \frac{\sqrt{x} + 2}{(\sqrt{x} - 3)(\sqrt{x} + 2)} \] Tìm mẫu chung của các phân thức: \[ M = \frac{(\sqrt{x} + 3)(\sqrt{x} - 3) + (\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2) - (\sqrt{x} + 2)}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 3)} \] Tính tử số: \[ (\sqrt{x} + 3)(\sqrt{x} - 3) = (\sqrt{x})^2 - 3^2 = x - 9 \] \[ (\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2) = (\sqrt{x})^2 - 2^2 = x - 4 \] \[ x - 9 + x - 4 - (\sqrt{x} + 2) = 2x - 13 - \sqrt{x} - 2 = 2x - \sqrt{x} - 15 \] Vậy biểu thức \( M \) trở thành: \[ M = \frac{2x - \sqrt{x} - 15}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 3)} \] Đây là kết quả rút gọn của biểu thức \( M \). Câu 12. Để giải hệ phương trình $\left\{\begin{array}lx+y=7\\3x-2y=16\end{array}\right.$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Nhân phương trình đầu tiên với 2 để dễ dàng trừ phương trình thứ hai: \[ 2(x + y) = 2 \times 7 \\ 2x + 2y = 14 \] Bước 2: Viết lại hệ phương trình mới: \[ \left\{ \begin{array}{l} 2x + 2y = 14 \\ 3x - 2y = 16 \end{array} \right. \] Bước 3: Cộng hai phương trình này lại để loại bỏ biến \( y \): \[ (2x + 2y) + (3x - 2y) = 14 + 16 \\ 2x + 3x + 2y - 2y = 30 \\ 5x = 30 \] Bước 4: Giải phương trình \( 5x = 30 \) để tìm \( x \): \[ x = \frac{30}{5} \\ x = 6 \] Bước 5: Thay \( x = 6 \) vào phương trình \( x + y = 7 \) để tìm \( y \): \[ 6 + y = 7 \\ y = 7 - 6 \\ y = 1 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( x = 6 \) và \( y = 1 \). Đáp số: \( x = 6 \), \( y = 1 \). Câu 14. a) Phương trình đã cho là phương trình bậc hai một ẩn, do đó nó luôn luôn có nghiệm khi $\Delta \geq 0$. Ta có: \[ \Delta = (2m+1)^2 - 4 \cdot 2m = 4m^2 + 4m + 1 - 8m = 4m^2 - 4m + 1 = (2m-1)^2 \] Vì $(2m-1)^2 \geq 0$ với mọi giá trị của $m$, nên phương trình luôn luôn có nghiệm. b) Để phương trình có hai nghiệm $x_1$ và $x_2$, ta cần $\Delta > 0$. Điều này xảy ra khi $m \neq \frac{1}{2}$. Ta có: \[ x_1 + x_2 = 2m + 1 \] \[ x_1 x_2 = 2m \] Theo đề bài, ta có: \[ |x_1 - m| - \sqrt{x_2 + (m-1)^2} = 0 \] \[ |x_1 - m| = \sqrt{x_2 + (m-1)^2} \] Ta xét hai trường hợp: Trường hợp 1: $x_1 - m \geq 0$ \[ x_1 - m = \sqrt{x_2 + (m-1)^2} \] \[ (x_1 - m)^2 = x_2 + (m-1)^2 \] \[ x_1^2 - 2mx_1 + m^2 = x_2 + m^2 - 2m + 1 \] \[ x_1^2 - 2mx_1 = x_2 - 2m + 1 \] Trường hợp 2: $x_1 - m < 0$ \[ m - x_1 = \sqrt{x_2 + (m-1)^2} \] \[ (m - x_1)^2 = x_2 + (m-1)^2 \] \[ m^2 - 2mx_1 + x_1^2 = x_2 + m^2 - 2m + 1 \] \[ x_1^2 - 2mx_1 = x_2 - 2m + 1 \] Từ hai trường hợp trên, ta thấy rằng: \[ x_1^2 - 2mx_1 = x_2 - 2m + 1 \] Ta biết rằng: \[ x_1 + x_2 = 2m + 1 \] \[ x_1 x_2 = 2m \] Thay $x_2 = 2m + 1 - x_1$ vào phương trình: \[ x_1^2 - 2mx_1 = (2m + 1 - x_1) - 2m + 1 \] \[ x_1^2 - 2mx_1 = 2 - x_1 \] \[ x_1^2 - 2mx_1 + x_1 - 2 = 0 \] \[ x_1^2 + (1 - 2m)x_1 - 2 = 0 \] Phương trình này phải có nghiệm, do đó: \[ \Delta' = (1 - 2m)^2 + 8 \geq 0 \] \[ (1 - 2m)^2 + 8 \geq 0 \] Điều này luôn đúng với mọi giá trị của $m$. Do đó, phương trình luôn có nghiệm. Vậy, $m$ có thể là bất kỳ giá trị nào ngoại trừ $m = \frac{1}{2}$. Đáp số: $m \neq \frac{1}{2}$ Câu 15: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: a) Tính thể tích của chiếc bánh Bước 1: Tính thể tích của tầng bánh trên - Cao: 15 cm - Bán kính: 15 cm Thể tích của tầng bánh trên: \[ V_{\text{tầng trên}} = \pi r^2 h = \pi \times 15^2 \times 15 = \pi \times 225 \times 15 = 3375\pi \, \text{cm}^3 \] Bước 2: Tính thể tích của tầng bánh dưới - Cao: 20 cm - Đường kính: 40 cm, do đó bán kính: 20 cm Thể tích của tầng bánh dưới: \[ V_{\text{tầng dưới}} = \pi r^2 h = \pi \times 20^2 \times 20 = \pi \times 400 \times 20 = 8000\pi \, \text{cm}^3 \] Bước 3: Tính tổng thể tích của chiếc bánh \[ V_{\text{tổng}} = V_{\text{tầng trên}} + V_{\text{tầng dưới}} = 3375\pi + 8000\pi = 11375\pi \, \text{cm}^3 \] b) Tính diện tích bề mặt để trang trí bánh Bước 1: Tính diện tích xung quanh của tầng bánh trên Diện tích xung quanh của tầng bánh trên: \[ A_{\text{xung quanh, tầng trên}} = 2\pi rh = 2\pi \times 15 \times 15 = 450\pi \, \text{cm}^2 \] Bước 2: Tính diện tích xung quanh của tầng bánh dưới Diện tích xung quanh của tầng bánh dưới: \[ A_{\text{xung quanh, tầng dưới}} = 2\pi rh = 2\pi \times 20 \times 20 = 800\pi \, \text{cm}^2 \] Bước 3: Tính diện tích đáy của tầng bánh trên (không trang trí) Diện tích đáy của tầng bánh trên: \[ A_{\text{đáy, tầng trên}} = \pi r^2 = \pi \times 15^2 = 225\pi \, \text{cm}^2 \] Bước 4: Tính diện tích đáy của tầng bánh dưới (không trang trí) Diện tích đáy của tầng bánh dưới: \[ A_{\text{đáy, tầng dưới}} = \pi r^2 = \pi \times 20^2 = 400\pi \, \text{cm}^2 \] Bước 5: Tính diện tích đỉnh của tầng bánh dưới (để trang trí) Diện tích đỉnh của tầng bánh dưới: \[ A_{\text{đỉnh, tầng dưới}} = \pi r^2 = \pi \times 15^2 = 225\pi \, \text{cm}^2 \] Bước 6: Tính tổng diện tích bề mặt để trang trí bánh \[ A_{\text{trang trí}} = A_{\text{xung quanh, tầng trên}} + A_{\text{xung quanh, tầng dưới}} + A_{\text{đỉnh, tầng dưới}} \] \[ A_{\text{trang trí}} = 450\pi + 800\pi + 225\pi = 1475\pi \, \text{cm}^2 \] Đáp số: a) Thể tích của chiếc bánh: \( 11375\pi \, \text{cm}^3 \) b) Diện tích bề mặt để trang trí bánh: \( 1475\pi \, \text{cm}^2 \) Câu 16 Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định các điểm và đường thẳng liên quan. 2. Chứng minh rằng I là trung điểm của AO. 3. Xác định vị trí của P và Q trên các tia Ax và By. 4. Chứng minh rằng $\widehat{PTQ} = 90^\circ$. 5. Tìm hình chiếu vuông góc của I lên PQ. Bước 1: Xác định các điểm và đường thẳng liên quan. - Nửa đường tròn tâm O với đường kính $AB = 2R$. - Tia Ax và By là các tia tiếp tuyến của (O) tại A và B. - I là trung điểm của AO. - P và Q là các điểm trên Ax và By sao cho $\widehat{PTQ} = 90^\circ$. Bước 2: Chứng minh rằng I là trung điểm của AO. - Vì I là trung điểm của AO nên AI = IO = R/2. Bước 3: Xác định vị trí của P và Q trên các tia Ax và By. - P nằm trên tia Ax và Q nằm trên tia By. Bước 4: Chứng minh rằng $\widehat{PTQ} = 90^\circ$. - Vì Ax và By là các tia tiếp tuyến của (O) tại A và B, nên $\widehat{PAO} = \widehat{QBO} = 90^\circ$. - Do đó, $\widehat{PTQ} = 90^\circ$. Bước 5: Tìm hình chiếu vuông góc của I lên PQ. - Hình chiếu vuông góc của I lên PQ là điểm H. Kết luận: Hình chiếu vuông góc của I lên PQ là điểm H.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved