giúp voi ạ

3 Ví dụ 6- Trong không gian Oxyz, viết phương trình mặt phẳng $(\alpha)$ đi
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_9hHyNT6pgUdqnhEej4DxD8ZOLCk1
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 12: Để tìm phương trình mặt phẳng (MNP) đi qua ba điểm M(3, -1, 2), N(4, -1, -1), P(2, 0, 2), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm hai vectơ trong mặt phẳng (MNP) - Vectơ $\overrightarrow{MN} = (4 - 3, -1 + 1, -1 - 2) = (1, 0, -3)$ - Vectơ $\overrightarrow{MP} = (2 - 3, 0 + 1, 2 - 2) = (-1, 1, 0)$ Bước 2: Tính vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (MNP) bằng tích vector của $\overrightarrow{MN}$ và $\overrightarrow{MP}$ - $\overrightarrow{n} = \overrightarrow{MN} \times \overrightarrow{MP} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ 1 & 0 & -3 \\ -1 & 1 & 0 \end{vmatrix} = \mathbf{i}(0 \cdot 0 - (-3) \cdot 1) - \mathbf{j}(1 \cdot 0 - (-3) \cdot (-1)) + \mathbf{k}(1 \cdot 1 - 0 \cdot (-1))$ - $\overrightarrow{n} = \mathbf{i}(3) - \mathbf{j}(3) + \mathbf{k}(1) = (3, -3, 1)$ Bước 3: Viết phương trình mặt phẳng (MNP) với vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n} = (3, -3, 1)$ và đi qua điểm M(3, -1, 2) - Phương trình mặt phẳng có dạng: $3(x - 3) - 3(y + 1) + 1(z - 2) = 0$ - Rút gọn phương trình: $3x - 9 - 3y - 3 + z - 2 = 0$ $3x - 3y + z - 14 = 0$ Nhưng ta thấy rằng phương trình này không khớp với bất kỳ đáp án nào đã cho. Do đó, ta kiểm tra lại các phép tính và phương trình đã cho để đảm bảo không có lỗi. Kiểm tra lại các phương trình đã cho: A. $3x + 3y - z - 8 = 0$ B. $3x - 2y + z - 8 = 0$ C. $3x + 3y - z + 8 = 0$ D. $3x + 3y + z - 8 = 0$ Ta thử thay các điểm M, N, P vào các phương trình trên để kiểm tra: - Thử điểm M(3, -1, 2): A. $3(3) + 3(-1) - 2 - 8 = 9 - 3 - 2 - 8 = -4$ (không thỏa mãn) B. $3(3) - 2(-1) + 2 - 8 = 9 + 2 + 2 - 8 = 5$ (không thỏa mãn) C. $3(3) + 3(-1) - 2 + 8 = 9 - 3 - 2 + 8 = 12$ (không thỏa mãn) D. $3(3) + 3(-1) + 2 - 8 = 9 - 3 + 2 - 8 = 0$ (thỏa mãn) Do đó, phương trình đúng là: D. $3x + 3y + z - 8 = 0$ Đáp án: D. $3x + 3y + z - 8 = 0$ Câu 13: Ta sẽ kiểm tra từng khẳng định một để xác định khẳng định nào là sai. A. $\int 0 \, dx = C$ - Đây là khẳng định đúng vì tích phân của hằng số 0 là một hằng số C. B. $\int x^4 \, dx = \frac{x^5}{5} + C$ - Đây là khẳng định đúng vì theo công thức tích phân cơ bản, $\int x^n \, dx = \frac{x^{n+1}}{n+1} + C$ với $n \neq -1$. Trong trường hợp này, $n = 4$, nên $\int x^4 \, dx = \frac{x^5}{5} + C$. C. $\int \frac{1}{x} \, dx = \ln |x| + C$ - Đây là khẳng định đúng vì tích phân của $\frac{1}{x}$ là $\ln |x| + C$. D. $\int e^x \, dx = e^{x^2} + C$ - Đây là khẳng định sai vì tích phân của $e^x$ là $e^x + C$, không phải $e^{x^2} + C$. Vậy khẳng định sai là: D. $\int e^x \, dx = e^{x^2} + C$ Đáp án: D. Câu 14: Để tính $\int x^2 dx$, ta áp dụng công thức nguyên hàm cơ bản. Công thức nguyên hàm của $x^n$ là: \[ \int x^n dx = \frac{x^{n+1}}{n+1} + C \] Trong đó, $n$ là số thực khác -1 và $C$ là hằng số nguyên hàm. Áp dụng vào bài toán: \[ n = 2 \] \[ \int x^2 dx = \frac{x^{2+1}}{2+1} + C = \frac{x^3}{3} + C \] Vậy đáp án đúng là: B. $\frac{1}{3}x^3 + C$ Đáp số: B. $\frac{1}{3}x^3 + C$. Câu 15: Để kiểm tra các khẳng định, chúng ta sẽ xem xét từng khẳng định một. A. $\int \frac{1}{x} dx = \ln |x| + C$ Khẳng định này đúng vì tích phân của $\frac{1}{x}$ là $\ln |x| + C$. Lưu ý rằng chúng ta cần thêm dấu giá trị tuyệt đối để đảm bảo tính đúng đắn trong cả miền âm và dương của $x$. B. $\int x^a dx = \frac{1}{a+1} x^{a+1} + C; (a \neq -1)$ Khẳng định này cũng đúng. Đây là công thức tích phân cơ bản của hàm lũy thừa $x^a$, với điều kiện $a \neq -1$ để tránh trường hợp chia cho 0. C. $\int dx = x + C$ Khẳng định này đúng. Tích phân của 1 với biến $x$ là $x + C$. D. $\int 0 dx = C$ Khẳng định này đúng. Tích phân của 0 là hằng số $C$. Như vậy, tất cả các khẳng định đều đúng. Do đó, không có khẳng định nào sai trong các lựa chọn đã cho. Đáp án: Không có khẳng định nào sai. Câu 16: Câu hỏi yêu cầu chúng ta xác định khẳng định sai trong các lựa chọn về tính chất của tích phân. Chúng ta sẽ kiểm tra từng khẳng định một. A. $\int^b_a f(x) dx = F(x) |^b_a = F(b) - F(a).$ Theo định lý Newton-Leibniz, tích phân xác định của hàm số liên tục $f(x)$ từ $a$ đến $b$ bằng hiệu giữa giá trị của nguyên hàm $F(x)$ tại $b$ và tại $a$. Do đó, khẳng định này đúng. B. $\int^a_a f(x) dx = 0.$ Tích phân xác định của bất kỳ hàm số liên tục nào từ một điểm đến chính điểm đó luôn bằng 0. Do đó, khẳng định này cũng đúng. C. $\int^b_a f(x) dx = f'(x) |^a_b = f'(b) - f'(a).$ Khẳng định này sai vì tích phân xác định của $f(x)$ từ $a$ đến $b$ không phải là hiệu giữa giá trị của đạo hàm $f'(x)$ tại $b$ và tại $a$. Tích phân xác định của $f(x)$ từ $a$ đến $b$ bằng hiệu giữa giá trị của nguyên hàm $F(x)$ tại $b$ và tại $a$, không phải đạo hàm của $f(x)$. D. $\int^b_a f(x) dx = -\int^a_b f(t) dt.$ Theo tính chất của tích phân, tích phân xác định của $f(x)$ từ $a$ đến $b$ bằng âm của tích phân xác định của $f(t)$ từ $b$ đến $a$. Do đó, khẳng định này đúng. Vậy khẳng định sai là: C. $\int^b_a f(x) dx = f'(x) |^a_b = f'(b) - f'(a).$ Đáp án: C. Câu 17: Để tính $\int^1_0 f(x) dx$, ta sử dụng tính chất của tích phân: \[ \int^2_0 f(x) dx = \int^2_1 f(x) dx + \int^1_0 f(x) dx \] Ta đã biết: \[ \int^2_0 f(x) dx = -2 \] \[ \int^2_1 f(x) dx = -4 \] Thay vào công thức trên, ta có: \[ -2 = -4 + \int^1_0 f(x) dx \] Giải phương trình này để tìm $\int^1_0 f(x) dx$: \[ \int^1_0 f(x) dx = -2 + 4 = 2 \] Vậy đáp án đúng là: B. 2 Đáp số: B. 2 Câu 18: Để tính $\int^b_a [f(x) + 2g(x)] dx$, ta sử dụng tính chất tuyến tính của tích phân: \[ \int^b_a [f(x) + 2g(x)] dx = \int^b_a f(x) dx + 2 \int^b_a g(x) dx \] Ta đã biết: \[ \int^b_a f(x) dx = 5 \] \[ \int^b_a g(x) dx = -4 \] Thay các giá trị này vào công thức trên: \[ \int^b_a [f(x) + 2g(x)] dx = 5 + 2(-4) \] Tính toán tiếp: \[ 5 + 2(-4) = 5 - 8 = -3 \] Vậy, $\int^b_a [f(x) + 2g(x)] dx = -3$. Đáp án đúng là: C. -3. Câu 19: Để tính thể tích khối tròn xoay được tạo thành khi quay hình phẳng D quanh trục hoành, ta áp dụng công thức thể tích khối tròn xoay. Công thức thể tích khối tròn xoay khi quay một hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \( y = f(x) \), trục hoành và hai đường thẳng \( x = a \) và \( x = b \) quanh trục hoành là: \[ V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \] Trong đó: - \( \pi \) là hằng số pi. - \( \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \) là tích phân của bình phương hàm số \( f(x) \) từ \( x = a \) đến \( x = b \). Do đó, đáp án đúng là: A. \( V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \) Lập luận từng bước: 1. Xác định hình phẳng D giới hạn bởi đồ thị hàm số \( y = f(x) \), trục hoành và hai đường thẳng \( x = a \) và \( x = b \). 2. Áp dụng công thức thể tích khối tròn xoay khi quay hình phẳng D quanh trục hoành. 3. Kết luận thể tích khối tròn xoay là \( V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \). Đáp án: A. \( V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \) Câu 20: Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường thẳng \( x = 0 \), \( x = \pi \), đồ thị hàm số \( y = \cos x \) và trục Ox, chúng ta cần xác định phần diện tích mà biểu thức tích phân sẽ tính toán. 1. Xác định khoảng tích phân: - Khoảng tích phân từ \( x = 0 \) đến \( x = \pi \). 2. Xác định hàm số: - Hàm số là \( y = \cos x \). 3. Xác định dấu của hàm số trong khoảng tích phân: - Từ \( x = 0 \) đến \( x = \frac{\pi}{2} \), \( \cos x \geq 0 \). - Từ \( x = \frac{\pi}{2} \) đến \( x = \pi \), \( \cos x \leq 0 \). 4. Tính diện tích: - Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số và trục Ox là tích phân của giá trị tuyệt đối của hàm số \( \cos x \) trong khoảng từ \( x = 0 \) đến \( x = \pi \). Do đó, diện tích \( S \) được tính bằng: \[ S = \int_{0}^{\pi} |\cos x| \, dx \] Vậy đáp án đúng là: C. \( S = \int_{0}^{\pi} |\cos x| \, dx \). Câu 21: Để tìm thể tích \( V \) của khối tròn xoay được tạo thành khi cho hình phẳng giới hạn bởi các đường \( y = e^x \), \( y = 0 \), \( x = 0 \), và \( x = 2 \) quay quanh trục \( Ox \), ta sử dụng công thức tính thể tích khối tròn xoay: \[ V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \] Trong đó: - \( f(x) = e^x \) - Giới hạn tích phân từ \( x = 0 \) đến \( x = 2 \) Áp dụng vào công thức trên, ta có: \[ V = \pi \int_{0}^{2} (e^x)^2 \, dx \] \[ V = \pi \int_{0}^{2} e^{2x} \, dx \] Do đó, phát biểu đúng là: A. \( V = \pi \int_{0}^{2} e^{2x} \, dx \) Vậy đáp án đúng là: A. \( V = \pi \int_{0}^{2} e^{2x} \, dx \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

câu 12,
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\overrightarrow{MN} \ =\ ( 1;0;-3)\\
\overrightarrow{NP} \ =\ ( -2;1;3)\\
\overrightarrow{n_{MNP}} \ =\ \overrightarrow{MN} \ \times \ \overrightarrow{NP}\\
=( 3;3;1)
\end{array}$
Vậy pt mp (MNP) là : 
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
3( x-2) +3y+z-2=0\\
\rightarrow 3x+3x+z-8=0
\end{array}$
chọn D 
câu 13,
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\int \frac{1}{x} dx\\
=\ ln|x|\ +C
\end{array}$
C sai 
chọn C 
câu 14,
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\int x^{2} \ dx\\
=\frac{x^{3}}{3} +C
\end{array}$
chọn B 
câu 15,
$\displaystyle \int \frac{1}{x} dx\ =\ ln|x|\ +C$
A sai 
chọn A 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved