Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1:
Gọi số thứ nhất là (điều kiện: ).
Số thứ hai là (điều kiện: ).
Theo đề bài, tổng hai số là 51, ta có phương trình:
Giải phương trình:
Vậy số thứ hai là:
Đáp số: Số thứ hai là 34.
Câu 2:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Rút gọn biểu thức và .
Bước 2: So sánh kết quả rút gọn với biểu thức để tìm giá trị của và .
Bước 3: Tính giá trị của .
Bước 1: Rút gọn biểu thức và .
Ta có:
(vì , nên )
Bước 2: So sánh kết quả rút gọn với biểu thức .
Ta có:
Rút gọn biểu thức trên:
So sánh với , ta thấy:
Bước 3: Tính giá trị của .
Ta có:
Vậy giá trị của là .
Đáp số:
Câu 3:
Để tìm giá trị lớn nhất của biểu thức , ta sẽ biến đổi biểu thức này thành dạng có thể dễ dàng tìm giá trị lớn nhất.
Bước 1: Biến đổi biểu thức :
Bước 2: Ta nhân cả tử và mẫu với 2 để dễ dàng biến đổi:
Bước 3: Ta viết lại biểu thức dưới dạng tổng:
Bước 4: Ta thấy rằng và . Do đó, biểu thức sẽ đạt giá trị lớn nhất khi càng lớn hơn .
Bước 5: Ta xét trường hợp :
Bước 6: Ta xét trường hợp :
Bước 7: Ta thấy rằng biểu thức luôn luôn nhỏ hơn hoặc bằng 1. Do đó, giá trị lớn nhất của là 1.
Vậy giá trị lớn nhất của là .
Bước 8: Tính giá trị của biểu thức :
Đáp số: 2024
Câu 4:
Để tìm số đo của góc BOD, ta cần sử dụng tính chất của đường tròn và các góc liên quan.
1. Tìm số đo của góc BAC:
- Vì góc BAD là góc ngoài đỉnh của tam giác ABC, nên góc BAC sẽ bằng 180° trừ đi góc BAD.
2. Tìm số đo của góc BOC:
- Góc BOC là góc ở tâm của đường tròn, và nó gấp đôi góc nội tiếp BAC.
3. Tìm số đo của góc BOD:
- Góc BOD là góc ở tâm của đường tròn, và nó cũng gấp đôi góc nội tiếp BDC.
- Vì BDC là góc nội tiếp và BOC là góc ở tâm, ta có:
Vậy số đo của góc BOD là .
Câu 5:
Diện tích hình tam giác ABC là:
Diện tích hình tròn tâm A, bán kính 20m là:
Diện tích hình quạt tâm A, bán kính 20m là:
Diện tích phần đất trồng cỏ là:
Đáp số: -114 cm²
Câu 6:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định số lượng học sinh dưới trung bình và trên trung bình.
2. Tính tỉ lệ giữa số học sinh dưới trung bình và số học sinh trên trung bình.
3. Tìm giá trị của .
Bước 1: Xác định số lượng học sinh dưới trung bình và trên trung bình.
- Học sinh dưới trung bình là những học sinh có điểm từ 1 đến 5.
- Học sinh trên trung bình là những học sinh có điểm từ 6 đến 10.
Từ bảng tần số, ta có:
- Số học sinh có điểm 1: 0
- Số học sinh có điểm 2: 0
- Số học sinh có điểm 3: 2
- Số học sinh có điểm 4: 2
- Số học sinh có điểm 5: 7
Số học sinh dưới trung bình là:
- Số học sinh có điểm 6: 8
- Số học sinh có điểm 7: 9
- Số học sinh có điểm 8: 5
- Số học sinh có điểm 9: 6
- Số học sinh có điểm 10: 1
Số học sinh trên trung bình là:
Bước 2: Tính tỉ lệ giữa số học sinh dưới trung bình và số học sinh trên trung bình.
Tỉ lệ số học sinh dưới trung bình so với số học sinh trên trung bình là:
Bước 3: Tìm giá trị của .
Theo đề bài, tỉ lệ này được viết dưới dạng . Do đó:
Từ đây, ta có:
Vậy giá trị của là 29.
Đáp số:
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.