**Câu 2.**
a. **Đúng.** Khi các kim loại kiềm (Li, Na, K) phản ứng với nước, chúng sẽ tạo ra dung dịch kiềm và phenolphthalein sẽ chuyển sang màu hồng.
b. **Sai.** Tính khử của các kim loại giảm dần theo dãy Li, Na, K, tức là K có tính khử mạnh nhất.
c. **Đúng.** Trong nước, potassium (K) tan nhanh hơn sodium (Na), và sodium tan nhanh hơn lithium (Li).
d. **Sai.** Giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử (M: Li, Na, K) đều nhỏ hơn giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử .
**Câu 3.**
a. **Sai.** Trong quá trình điện phân, kim loại sodium sinh ra tại catode (anode là nơi xảy ra oxi hóa).
b. **Đúng.** Tại anode xảy ra sự oxi hóa anion Cl⁻ thành khí Cl₂.
c. **Sai.** Phương trình đúng của phản ứng điện phân sodium chloride là: .
d. Để sản xuất 2,5 kg sodium với hiệu suất 80%, khối lượng NaCl tinh khiết cần dùng là:
Hiệu suất = 0,8 → 2,5 kg Na cần 2,5 kg / 0,8 = 3,125 kg Na cần sản xuất.
Mặt khác, từ 1 mol NaCl (58,44 g) sẽ sinh ra 1 mol Na (23 g).
=> Khối lượng NaCl cần = (3,125 kg * 58,44 g) / 23 g = 7,81 kg NaCl.
**Câu 4.**
a. **Đúng.** Phương trình nhiệt phân muối carbonate của các chất trên là: .
b. **Đúng.** Phản ứng phân hủy muối carbonate của các kim loại nhóm IIA trên đều là phản ứng thuận lợi về mặt năng lượng.
c. Để sản xuất 1 tấn vôi bột (1000 kg), với hàm lượng CaCO₃ là 80%, ta có:
Khối lượng CaCO₃ = 1000 kg * 0,8 = 800 kg.
Theo phản ứng:
Tính khối lượng CO₂ sinh ra từ 800 kg CaCO₃:
800 kg CaCO₃ = (800 / 100) mol.
Số mol CO₂ = (800 / 100) mol = 8 mol CO₂.
Khối lượng CO₂ = 8 mol * 44 g/mol = 352 g = 0,352 kg.
Thể tích CO₂ = (0,352 kg / 44 g/L) = 8 m³.
Do đó, thể tích CO₂ thải ra hơn 880 m³ là **Sai**.
d. **Đúng.** Khi để vôi bột (CaO) lâu ngoài không khí, nó sẽ hấp thụ CO₂ và dần chuyển hóa thành đá vôi (CaCO₃).
**PHẦN III.**
Câu 1: Số phản ứng có thể dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là 2 phản ứng: (1) và (4).
Câu 2: Số kim loại có thể tác dụng với nước ở nhiệt độ thường trong dãy trên là 3 kim loại: Na, K, Ba.
Câu 3: Để tìm m chất rắn không tan, trước hết ta tính lượng H₂ sinh ra từ phản ứng:
Ta biết từ phản ứng giữa Fe và H₂SO₄: Fe + H₂SO₄ → FeSO₄ + H₂.
Số mol H₂ = 3,09875 L / 22,4 L/mol = 0,138 mol.
Vì 1 mol Fe sinh ra 1 mol H₂, nên số mol Fe tham gia phản ứng là 0,138 mol.
Khối lượng Fe = 0,138 mol * 56 g/mol = 7,728 g.
Tổng khối lượng hỗn hợp ban đầu là 10,2 g, do đó khối lượng Cu là:
Khối lượng Cu = 10,2 g - 7,728 g = 2,472 g.
Cả hai kim loại đều phản ứng với H₂SO₄, do đó không có chất rắn không tan, m = 0 g.