Để giải quyết các bài toán này, chúng ta sẽ áp dụng các phương pháp phù hợp với trình độ lớp 4.
Bài toán 1: Cho số ab1 chia hết cho 7 và a + b = 6. Tìm số đó.
1. Xác định các số có dạng ab1:
- Các số có dạng ab1 là các số có chữ số hàng đơn vị là 1.
- Ví dụ: 101, 111, 121, ..., 991.
2. Kiểm tra điều kiện a + b = 6:
- Ta cần tìm các số ab1 sao cho tổng của các chữ số hàng trăm và hàng chục bằng 6.
- Ví dụ: 151 (vì 1 + 5 = 6), 241 (vì 2 + 4 = 6), 331 (vì 3 + 3 = 6), 421 (vì 4 + 2 = 6), 511 (vì 5 + 1 = 6).
3. Kiểm tra điều kiện chia hết cho 7:
- Ta kiểm tra các số đã tìm được xem có chia hết cho 7 hay không.
- 151: 151 : 7 = 21 dư 4 (không chia hết cho 7).
- 241: 241 : 7 = 34 dư 3 (không chia hết cho 7).
- 331: 331 : 7 = 47 dư 2 (không chia hết cho 7).
- 421: 421 : 7 = 60 dư 1 (không chia hết cho 7).
- 511: 511 : 7 = 73 (chia hết cho 7).
Vậy số cần tìm là 511.
Bài toán 2: Tìm 1 STN nhỏ nhất sao cho khi chia cho 6, 5, 4, 3, 2 thì có số dư lần lượt là 5, 4, 3, 2, 1.
1. Hiểu yêu cầu của bài toán:
- Số cần tìm khi chia cho 6 có dư 5.
- Số cần tìm khi chia cho 5 có dư 4.
- Số cần tìm khi chia cho 4 có dư 3.
- Số cần tìm khi chia cho 3 có dư 2.
- Số cần tìm khi chia cho 2 có dư 1.
2. Nhận xét:
- Số cần tìm khi chia cho 6, 5, 4, 3, 2 đều có số dư là 1 đơn vị ít hơn số chia.
- Điều này có nghĩa là nếu ta thêm 1 vào số cần tìm thì số đó sẽ chia hết cho 6, 5, 4, 3, 2.
3. Tìm số chia hết cho 6, 5, 4, 3, 2:
- Ta cần tìm bội số chung nhỏ nhất của các số 6, 5, 4, 3, 2.
- Bội số chung nhỏ nhất của 6, 5, 4, 3, 2 là 60.
4. Tìm số cần tìm:
- Số cần tìm là 60 - 1 = 59.
Vậy số cần tìm là 59.
Đáp số:
- Số ab1 chia hết cho 7 và a + b = 6 là 511.
- Số tự nhiên nhỏ nhất sao cho khi chia cho 6, 5, 4, 3, 2 thì có số dư lần lượt là 5, 4, 3, 2, 1 là 59.