g)
Để trừ một số âm, ta thực hiện phép cộng với số đối của nó:
h)
Tương tự, để trừ một số âm, ta thực hiện phép cộng với số đối của nó:
i)
Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân khác, ta thực hiện phép nhân như nhân hai số tự nhiên rồi đếm số chữ số ở phần thập phân của cả hai thừa số để đặt dấu phẩy vào tích:
k)
Khi nhân hai số âm, tích sẽ là số dương. Ta thực hiện phép nhân như nhân hai số tự nhiên rồi đếm số chữ số ở phần thập phân của cả hai thừa số để đặt dấu phẩy vào tích:
l)
Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân khác, ta chuyển dấu phẩy của cả hai số sao cho số chia trở thành số tự nhiên, sau đó thực hiện phép chia như chia hai số tự nhiên:
m)
Khi chia hai số âm, thương sẽ là số dương. Ta thực hiện phép chia như chia hai số tự nhiên sau khi đã chuyển dấu phẩy của cả hai số sao cho số chia trở thành số tự nhiên:
Đáp số:
g) 7,9
h) -0,1
i) -1,4
k) 2,52
l) -0,8
m) 0,84
Bài 3:
a)
- Ta nhóm các số lại để dễ tính:
- Tính
- Kết quả là:
b)
- Ta nhóm các số lại để dễ tính:
- Tính
- Tính
- Kết quả là:
c)
- Ta nhóm các số lại để dễ tính:
- Tính
- Tính
- Kết quả là:
d)
- Ta nhóm các số lại để dễ tính:
- Tính
- Kết quả là:
e)
- Ta nhóm các số lại để dễ tính:
- Tính
- Kết quả là:
f)
- Ta nhóm các số lại để dễ tính:
- Tính
- Kết quả là:
Đáp số:
a)
b)
c)
d)
e)
f)
Bài 4:
a)
b)
c)
Ta có:
hoặc
hoặc
hoặc
hoặc
Bài 5:
a) Làm tròn số đến hàng phần mười:
- Chữ số hàng phần mười là 3.
- Chữ số liền kề bên phải là 4 (nhỏ hơn 5), do đó ta làm tròn xuống.
- Kết quả là .
b) Làm tròn số đến hàng phần trăm:
- Chữ số hàng phần trăm là 2.
- Chữ số liền kề bên phải là 1 (nhỏ hơn 5), do đó ta làm tròn xuống.
- Kết quả là .
c) Làm tròn số đến hàng đơn vị:
- Chữ số hàng đơn vị là 2.
- Chữ số liền kề bên phải là 3 (nhỏ hơn 5), do đó ta làm tròn xuống.
- Kết quả là .
d) Làm tròn số đến hàng chục:
- Chữ số hàng chục là 9.
- Chữ số liền kề bên phải là 9 (lớn hơn hoặc bằng 5), do đó ta làm tròn lên.
- Kết quả là .
Bài 6:
Để ước lượng tổng số tiền bà Lan phải trả cho siêu thị, chúng ta sẽ làm theo các bước sau:
1. Tính số tiền mua sản phẩm A:
- Mỗi sản phẩm A có giá 198 000 đồng.
- Bà Lan mua 17 sản phẩm A.
Ta có:
2. Tính số tiền mua sản phẩm B:
- Mỗi sản phẩm B có giá 102 000 đồng.
- Bà Lan mua 13 sản phẩm B.
Ta có:
3. Tính tổng số tiền bà Lan phải trả:
- Tổng số tiền mua sản phẩm A là 3 366 000 đồng.
- Tổng số tiền mua sản phẩm B là 1 326 000 đồng.
Ta có:
Vậy, ước lượng tổng số tiền bà Lan phải trả cho siêu thị là 4 692 000 đồng.
Bài 7:
Để tính tỉ số của hai đại lượng, chúng ta cần chuyển đổi cả hai đại lượng về cùng một đơn vị đo rồi mới tính tỉ số.
a) và 25 cm
- Đổi sang cm:
- Tỉ số của 75 cm và 25 cm là:
b) 30 phút và giờ
- Đổi giờ sang phút: phút
- Tỉ số của 30 phút và 45 phút là:
c) 0,4 kg và 340 g
- Đổi 0,4 kg sang g: 0,4 kg = 0,4 × 1000 = 400 g
- Tỉ số của 400 g và 340 g là:
d) và
- Tỉ số của và là:
Đáp số:
a) 3
b)
c)
d)
Bài 8:
Để tính tỉ số phần trăm của hai số, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
a) Tỉ số phần trăm của 1 và 4:
- Tìm thương của hai số: .
- Nhân thương với 100: .
- Viết thêm ký hiệu % vào bên phải kết quả: 25%.
Vậy tỉ số phần trăm của 1 và 4 là 25%.
b) Tỉ số phần trăm của -2 và 5:
- Tìm thương của hai số: .
- Nhân thương với 100: .
- Viết thêm ký hiệu % vào bên phải kết quả: -40%.
Vậy tỉ số phần trăm của -2 và 5 là -40%.
c) Tỉ số phần trăm của -2,3 và 10:
- Tìm thương của hai số: .
- Nhân thương với 100: .
- Viết thêm ký hiệu % vào bên phải kết quả: -23%.
Vậy tỉ số phần trăm của -2,3 và 10 là -23%.
d) Tỉ số phần trăm của -117 và 100:
- Tìm thương của hai số: .
- Nhân thương với 100: .
- Viết thêm ký hiệu % vào bên phải kết quả: -117%.
Vậy tỉ số phần trăm của -117 và 100 là -117%.
Bài 9:
a) Số học sinh giỏi là
40 : 100 x 50 = 20 (học sinh)
Số học sinh khá là
20 : 4 x 3 = 15 (học sinh)
Số học sinh trung bình là
40 – (20 + 15) = 5 (học sinh)
b) Tỉ số phần trăm của số học sinh khá và số học sinh trung bình là
15 : 5 = 3 = 300%
Đáp số: a) Giỏi: 20 học sinh; khá: 15 học sinh; trung bình: 5 học sinh
b) 300%
Bài 10:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một.
Bước 1: Xác định số gạo ban đầu của cửa hàng
Gọi số gạo ban đầu của cửa hàng là tấn.
Ngày thứ nhất bán được số gạo của cửa hàng, tức là bán được tấn.
Ngày thứ hai bán được 26 tấn.
Ngày thứ ba bán được số gạo chỉ bằng 25% số gạo bán được trong ngày thứ nhất, tức là bán được tấn.
Tổng số gạo bán được trong 3 ngày là:
Chúng ta cần quy đồng các phân số để giải phương trình này:
Chuyển sang phía bên phải:
Nhân cả hai vế với :
Vậy số gạo ban đầu của cửa hàng là 56 tấn.
Bước 2: Tính số gạo bán được trong ngày thứ nhất và ngày thứ ba
Số gạo bán được trong ngày thứ nhất:
Số gạo bán được trong ngày thứ ba:
Đáp số:
a) Số gạo ban đầu của cửa hàng là 56 tấn.
b) Số gạo bán được trong ngày thứ nhất là 24 tấn, trong ngày thứ ba là 6 tấn.
Bài 11:
a) Số tiền phải trả để mua mặt hàng A sau khi đã giảm giá là:
1 300 000 – 1 300 000 x 7 : 100 = 1 211 000 (đồng)
Đáp số: 1 211 000 đồng
b) Giá gốc của mặt hàng B là:
400 000 : (100 – 20) x 100 = 500 000 (đồng)
Đáp số: 500 000 đồng
Bài 12:
a) Số tiền lãi khách hàng nhận được sau 60 ngày:
Số tiền lãi khách hàng nhận được sau 60 ngày là
Đáp số: 3,9452 triệu đồng
b) Số tiền lãi khách hàng nhận được sau 6 tháng:
Số tiền lãi khách hàng nhận được sau 6 tháng là
Đáp số: 2,8 triệu đồng
Bài 13:
Khối lượng dung dịch nước đường là:
40 + 160 = 200 (g)
Tỉ số phần trăm đường trong dung dịch nước đường là:
40 : 200 = 0,2 = 20%
Đáp số: 20%
Bài 14:
a) Đường thẳng AB: Vẽ một đường thẳng kéo dài vô tận hai phía và đánh dấu hai điểm A và B trên đường thẳng đó.
b) Đoạn thẳng CD dài 5 cm: Vẽ một đoạn thẳng có độ dài 5 cm và đánh dấu hai điểm C và D ở hai đầu đoạn thẳng.
c) Tia Om: Vẽ một tia bắt đầu từ điểm O và kéo dài vô tận một phía.
d) Đoạn thẳng MN dài 7 cm: Vẽ một đoạn thẳng có độ dài 7 cm và đánh dấu hai điểm M và N ở hai đầu đoạn thẳng.
Bài 15:
Để vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB trong các trường hợp sau, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
a)
- Lấy thước đo và đặt đầu thước tại điểm A.
- Đánh dấu điểm B ở vị trí 6 cm trên thước.
- Tìm trung điểm của đoạn thẳng AB bằng cách lấy nửa chiều dài của AB, tức là .
- Đánh dấu điểm M ở vị trí 3 cm trên thước.
b)
- Lấy thước đo và đặt đầu thước tại điểm A.
- Đánh dấu điểm B ở vị trí 7 cm trên thước.
- Tìm trung điểm của đoạn thẳng AB bằng cách lấy nửa chiều dài của AB, tức là .
- Đánh dấu điểm M ở vị trí 3.5 cm trên thước.
c)
- Lấy thước đo và đặt đầu thước tại điểm A.
- Đánh dấu điểm B ở vị trí 8 cm trên thước.
- Tìm trung điểm của đoạn thẳng AB bằng cách lấy nửa chiều dài của AB, tức là .
- Đánh dấu điểm M ở vị trí 4 cm trên thước.
d)
- Lấy thước đo và đặt đầu thước tại điểm A.
- Đánh dấu điểm B ở vị trí 3 cm trên thước.
- Tìm trung điểm của đoạn thẳng AB bằng cách lấy nửa chiều dài của AB, tức là .
- Đánh dấu điểm M ở vị trí 1.5 cm trên thước.
Như vậy, chúng ta đã vẽ được trung điểm M của đoạn thẳng AB trong các trường hợp khác nhau.
Bài 16:
Để giải quyết nhiệm vụ này, chúng ta sẽ lần lượt xác định và liệt kê các góc có trong hình vẽ.
1. Góc AOB: Đây là góc được tạo bởi tia OA và tia OB.
2. Góc BOC: Đây là góc được tạo bởi tia OB và tia OC.
3. Góc AOC: Đây là góc được tạo bởi tia OA và tia OC.
Như vậy, các góc có trong hình vẽ là:
- Góc AOB
- Góc BOC
- Góc AOC
Đáp số: Góc AOB, góc BOC, góc AOC.
Bài 17:
Để tính xác suất thực nghiệm, ta lấy số lần xuất hiện của kết quả mong muốn chia cho tổng số lần thử nghiệm.
a) Xác suất thực nghiệm để gieo được đỉnh số 4:
Số lần xuất hiện đỉnh số 4 là 9 lần.
Tổng số lần thử nghiệm là 50 lần.
Xác suất thực nghiệm để gieo được đỉnh số 4 là:
b) Xác suất thực nghiệm để gieo được đỉnh có số chẵn:
Số lần xuất hiện đỉnh có số chẵn là số lần xuất hiện đỉnh số 2 và đỉnh số 4.
Số lần xuất hiện đỉnh số 2 là 14 lần.
Số lần xuất hiện đỉnh số 4 là 9 lần.
Tổng số lần xuất hiện đỉnh có số chẵn là:
Xác suất thực nghiệm để gieo được đỉnh có số chẵn là:
Đáp số:
a) Xác suất thực nghiệm để gieo được đỉnh số 4 là .
b) Xác suất thực nghiệm để gieo được đỉnh có số chẵn là .
Bài 18:
a) Xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được bút xanh là:
42 : 50 = 0,84
b) Vì xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được bút xanh lớn hơn xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được bút đỏ nên dự đoán trong hộp có nhiều bút xanh hơn bút đỏ.