Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1.
Để giải quyết các bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phép tính theo thứ tự từ trái sang phải và theo quy tắc ưu tiên của phép toán (nhân chia trước, cộng trừ sau).
Phần a)
1. Tính :
2. Tính :
3. Tính :
4. Tính :
5. Tính :
Phần b)
1. Tính :
2. Tính :
Đáp số:
a)
b) 112869, 937711
Bài 2.
Để giải quyết các bài toán tìm x, chúng ta sẽ áp dụng các phương pháp phù hợp với trình độ lớp 4. Dưới đây là các bước giải chi tiết cho mỗi bài toán:
1.
Bước 1: Tính :
Bước 2: Thay kết quả vào phương trình:
Bước 3: Tìm x bằng cách lấy trừ đi :
Bước 4: Quy đồng mẫu số:
Bước 5: Thực hiện phép trừ:
Kết quả:
2.
Bước 1: Tính :
Bước 2: Thay kết quả vào phương trình:
Bước 3: Tìm x bằng cách lấy trừ đi :
Bước 4: Quy đồng mẫu số:
Bước 5: Thực hiện phép trừ:
Kết quả:
3.
Bước 1: Tính :
Bước 2: Thay kết quả vào phương trình:
Bước 3: Tìm x bằng cách lấy trừ đi :
Bước 4: Quy đồng mẫu số:
Bước 5: Thực hiện phép trừ:
Kết quả:
4.
Bước 1: Tìm x bằng cách lấy cộng với :
Bước 2: Quy đồng mẫu số:
Bước 3: Thực hiện phép cộng:
Kết quả:
Đáp số:
1.
2.
3.
4.
Bài 3.
Để giải quyết các bài toán này, chúng ta sẽ áp dụng các kiến thức cơ bản về đơn vị đo lường và phép tính toán học. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi:
1. 3520 yến = ... tạ
- 1 tạ = 10 yến
- 3520 yến = tạ
2. 5020 kg = ... tấn ... yến
- 1 tấn = 1000 kg
- 5020 kg = 5 tấn + 20 kg
- 1 yến = 10 kg
- 20 kg = 2 yến
- Vậy 5020 kg = 5 tấn 2 yến
3. 1 năm rưỡi = ... tháng
- 1 năm = 12 tháng
- 1 năm rưỡi = 12 tháng + 6 tháng = 18 tháng
4. 3 năm 2 tháng = ... tháng
- 3 năm = 3 × 12 = 36 tháng
- 3 năm 2 tháng = 36 tháng + 2 tháng = 38 tháng
5. 2 giờ giờ = ... phút
- 1 giờ = 60 phút
- giờ = phút
- 2 giờ giờ = 2 × 60 + 15 = 120 + 15 = 135 phút
6. 1 giờ = ... phút
- 1 giờ = 60 phút
- giờ = phút
- 1 giờ = 60 + 40 = 100 phút
7. thế kỉ = ... năm
- 1 thế kỉ = 100 năm
- thế kỉ = năm
8. thế kỉ = ... năm
- 1 thế kỉ = 100 năm
- thế kỉ = năm
9. giờ = ... phút
- 1 giờ = 60 phút
- giờ = phút
10. phút = ... giây
- 1 phút = 60 giây
- phút = giây
11. 5 kg 5 g = ... g
- 1 kg = 1000 g
- 5 kg = 5 × 1000 = 5000 g
- 5 kg 5 g = 5000 g + 5 g = 5005 g
12. 12000 g = ... kg
- 1 kg = 1000 g
- 12000 g = kg
13. 500 kg = ... tạ
- 1 tạ = 100 kg
- 500 kg = tạ
14. 450 tạ = ... tấn
- 1 tấn = 10 tạ
- 450 tạ = tấn
15. 2 giờ 78 phút = ... phút
- 1 giờ = 60 phút
- 2 giờ = 2 × 60 = 120 phút
- 2 giờ 78 phút = 120 phút + 78 phút = 198 phút
16. 10 thế kỉ = ... năm
- 1 thế kỉ = 100 năm
- 10 thế kỉ = 10 × 100 = 1000 năm
17. 1500 năm = ... thế kỉ
- 1 thế kỉ = 100 năm
- 1500 năm = thế kỉ
18. 2 năm = ... tháng
- 1 năm = 12 tháng
- 2 năm = 2 × 12 = 24 tháng
19. 8 m 5 cm = ... mm
- 1 m = 1000 mm
- 8 m = 8 × 1000 = 8000 mm
- 1 cm = 10 mm
- 5 cm = 5 × 10 = 50 mm
- 8 m 5 cm = 8000 mm + 50 mm = 8050 mm
20. 5 m 7 dm = ... cm
- 1 m = 100 cm
- 5 m = 5 × 100 = 500 cm
- 1 dm = 10 cm
- 7 dm = 7 × 10 = 70 cm
- 5 m 7 dm = 500 cm + 70 cm = 570 cm
21. 15 m 25 mm = ... mm
- 1 m = 1000 mm
- 15 m = 15 × 1000 = 15000 mm
- 15 m 25 mm = 15000 mm + 25 mm = 15025 mm
22. 1005 m = ... km ... m
- 1 km = 1000 m
- 1005 m = 1 km + 5 m
23. 78500 dm² = ... m²
- 1 m² = 100 dm²
- 78500 dm² = m²
24. 7 m² 5 cm² = ... cm²
- 1 m² = 10000 cm²
- 7 m² = 7 × 10000 = 70000 cm²
- 7 m² 5 cm² = 70000 cm² + 5 cm² = 70005 cm²
25. 5 cm² 7 mm² = ... mm²
- 1 cm² = 100 mm²
- 5 cm² = 5 × 100 = 500 mm²
- 5 cm² 7 mm² = 500 mm² + 7 mm² = 507 mm²
26. 3 km² 9 m² = ... m²
- 1 km² = 1000000 m²
- 3 km² = 3 × 1000000 = 3000000 m²
- 3 km² 9 m² = 3000000 m² + 9 m² = 3000009 m²
Đáp số:
1. 352 tạ
2. 5 tấn 2 yến
3. 18 tháng
4. 38 tháng
5. 135 phút
6. 100 phút
7. 10 năm
8. 80 năm
9. 90 phút
10. 40 giây
11. 5005 g
12. 12 kg
13. 5 tạ
14. 45 tấn
15. 198 phút
16. 1000 năm
17. 15 thế kỉ
18. 24 tháng
19. 8050 mm
20. 570 cm
21. 15025 mm
22. 1 km 5 m
23. 785 m²
24. 70005 cm²
25. 507 mm²
26. 3000009 m²
Bài 4:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần)
Số thóc ở kho thứ nhất là:
125 : 5 × 3 = 75 (tấn)
Số thóc ở kho thứ hai là:
125 – 75 = 50 (tấn)
Đáp số: Kho thứ nhất: 75 tấn
Kho thứ hai: 50 tấn
Bài 5:
Đầu tiên, ta cần tìm chiều dài và chiều rộng của miếng đất hình chữ nhật.
1. Tìm tổng số phần bằng nhau:
Chiều rộng bằng chiều dài, tức là nếu chiều dài là 3 phần thì chiều rộng là 2 phần.
Tổng số phần bằng nhau là:
2. Tìm giá trị của 1 phần:
Chu vi của hình chữ nhật là 240m. Chu vi của hình chữ nhật được tính bằng công thức:
Vì vậy, tổng chiều dài và chiều rộng là:
Giá trị của 1 phần là:
3. Tìm chiều dài và chiều rộng:
Chiều dài là 3 phần, nên:
Chiều rộng là 2 phần, nên:
4. Tính diện tích hình chữ nhật:
Diện tích hình chữ nhật được tính bằng công thức:
Vậy diện tích là:
Đáp số: Diện tích hình chữ nhật là 3456 m².
Bài 6:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tính diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật.
2. Tính số kg thóc thu hoạch được từ toàn bộ thửa ruộng.
3. Chuyển đổi số kg thóc thành số tạ thóc.
Bước 1: Tính diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật.
- Chiều dài của thửa ruộng là 200m.
- Chiều rộng của thửa ruộng là chiều dài, tức là:
Diện tích của thửa ruộng là:
Bước 2: Tính số kg thóc thu hoạch được từ toàn bộ thửa ruộng.
- Theo đề bài, cứ 100m² thu hoạch được 55kg thóc.
- Diện tích của thửa ruộng là 24000m², vậy số kg thóc thu hoạch được là:
Bước 3: Chuyển đổi số kg thóc thành số tạ thóc.
- 1 tạ = 100kg, vậy số tạ thóc thu hoạch được là:
Vậy, đã thu hoạch ở ruộng đó được 132 tạ thóc.
Đáp số: 132 tạ thóc.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.