giải giúp ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Trần Hoàng
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

16/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3: a) Đường thẳng \( d \) có một vectơ chỉ phương \( \overrightarrow{y} = (-2; 1; 1) \). Đường thẳng \( d' \) có một vectơ chỉ phương \( \overrightarrow{u} = (4; -2; -1) \). b) Để kiểm tra hai vectơ \( \overrightarrow{y} \) và \( \overrightarrow{u} \) có cùng phương hay không, ta xét tỉ số của các thành phần tương ứng: \[ \frac{-2}{4} = -\frac{1}{2}, \quad \frac{1}{-2} = -\frac{1}{2}, \quad \frac{1}{-1} = -1 \] Tỉ số của các thành phần không giống nhau, do đó hai vectơ \( \overrightarrow{y} \) và \( \overrightarrow{u} \) không cùng phương. c) Phương trình tham số của đường thẳng \( d \) là: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 7 - 2u \\ y = 3 + u, \quad u \in \mathbb{R} \\ z = 2 + u \end{array} \right. \] d) Để kiểm tra hai đường thẳng \( d \) và \( d' \) có chéo nhau hay không, ta cần kiểm tra xem chúng có điểm chung hay không. Ta giả sử hai đường thẳng có điểm chung \( M(x; y; z) \). Từ phương trình tham số của \( d \): \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 7 - 2u \\ y = 3 + u \\ z = 2 + u \end{array} \right. \] Từ phương trình tham số của \( d' \): \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 3 + 4t \\ y = 5 - 2t \\ z = 3 - t \end{array} \right. \] Ta có hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} 7 - 2u = 3 + 4t \\ 3 + u = 5 - 2t \\ 2 + u = 3 - t \end{array} \right. \] Giải hệ phương trình này: Từ phương trình thứ hai: \[ u = 2 - 2t \] Thay vào phương trình thứ ba: \[ 2 + (2 - 2t) = 3 - t \] \[ 4 - 2t = 3 - t \] \[ t = 1 \] Thay \( t = 1 \) vào \( u = 2 - 2t \): \[ u = 2 - 2(1) = 0 \] Thay \( u = 0 \) và \( t = 1 \) vào phương trình thứ nhất để kiểm tra: \[ 7 - 2(0) = 3 + 4(1) \] \[ 7 = 7 \] Vậy hệ phương trình có nghiệm \( u = 0 \) và \( t = 1 \), tức là hai đường thẳng có điểm chung. Tuy nhiên, vì hai vectơ chỉ phương không cùng phương, nên hai đường thẳng chéo nhau. Đáp số: Hai đường thẳng \( d \) và \( d' \) chéo nhau. Câu 4: a) Ta thấy $M(1;2;1)$ thỏa mãn phương trình tham số của đường thẳng $d$, do đó điểm $M$ thuộc đường thẳng $d$. b) Đường thẳng $d$ có vectơ chỉ phương là $\overrightarrow{u}=(-2;1;-1)$. Do đó, nhận xét này là sai. c) Đường thẳng $\Delta$ đi qua điểm $A(2;3;4)$ và song song với đường thẳng $d$, do đó vectơ chỉ phương của $\Delta$ cũng là $\overrightarrow{u}=(-2;1;-1)$. Phương trình tham số của đường thẳng $\Delta$ sẽ là: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 2 - 2t \\ y = 3 + t, ~ t \in \mathbb{R}. \\ z = 4 - t \end{array} \right. \] Nhận xét này là sai vì phương trình tham số của đường thẳng $\Delta$ đã cho là: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 2 + 2t \\ y = 3 + t, ~ t \in \mathbb{R}. \\ z = 4 + t \end{array} \right. \] d) Đường thẳng $\Delta$ đi qua điểm $A(2;3;4)$ và song song với đường thẳng $d$, do đó vectơ chỉ phương của $\Delta$ cũng là $\overrightarrow{u}=(-2;1;-1)$. Phương trình chính tắc của đường thẳng $\Delta$ sẽ là: \[ \frac{x-2}{-2} = \frac{y-3}{1} = \frac{z-4}{-1} \] Nhận xét này là sai vì phương trình chính tắc của đường thẳng $\Delta$ đã cho là: \[ \frac{x-2}{2} = \frac{y-3}{1} = \frac{z-4}{1} \] Đáp án đúng là: a) Đúng, b) Sai, c) Sai, d) Sai. Câu 1: Để tìm phương trình chính tắc của đường thẳng $\Delta$ đi qua điểm $A(2;1;3)$, song song với mặt phẳng $(P): x + y - 2z + 2 = 0$ và vuông góc với đường thẳng $d: \frac{x+1}{1} = \frac{y-1}{-2} = \frac{z-2}{2}$, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P): Mặt phẳng $(P): x + y - 2z + 2 = 0$ có vectơ pháp tuyến là $\vec{n}_P = (1, 1, -2)$. 2. Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng d: Đường thẳng $d: \frac{x+1}{1} = \frac{y-1}{-2} = \frac{z-2}{2}$ có vectơ chỉ phương là $\vec{u}_d = (1, -2, 2)$. 3. Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta$: Vì đường thẳng $\Delta$ song song với mặt phẳng $(P)$ và vuông góc với đường thẳng $d$, nên vectơ chỉ phương của $\Delta$ là $\vec{u}_\Delta = \vec{n}_P \times \vec{u}_d$. Ta tính tích vector: \[ \vec{u}_\Delta = \begin{vmatrix} \vec{i} & \vec{j} & \vec{k} \\ 1 & 1 & -2 \\ 1 & -2 & 2 \end{vmatrix} = \vec{i}(1 \cdot 2 - (-2) \cdot (-2)) - \vec{j}(1 \cdot 2 - (-2) \cdot 1) + \vec{k}(1 \cdot (-2) - 1 \cdot 1) \] \[ = \vec{i}(2 - 4) - \vec{j}(2 + 2) + \vec{k}(-2 - 1) = -2\vec{i} - 4\vec{j} - 3\vec{k} \] Vậy $\vec{u}_\Delta = (-2, -4, -3)$. 4. Viết phương trình chính tắc của đường thẳng $\Delta$: Đường thẳng $\Delta$ đi qua điểm $A(2, 1, 3)$ và có vectơ chỉ phương $\vec{u}_\Delta = (-2, -4, -3)$. Phương trình chính tắc của $\Delta$ là: \[ \frac{x - 2}{-2} = \frac{y - 1}{-4} = \frac{z - 3}{-3} \] 5. So sánh với phương trình đã cho: Phương trình chính tắc của đường thẳng $\Delta$ được cho là $\frac{x + a}{b} = \frac{y - 5}{c} = \frac{z + d}{3}$. So sánh với phương trình trên, ta có: \[ \frac{x - 2}{-2} = \frac{y - 1}{-4} = \frac{z - 3}{-3} \] Suy ra: \[ a = -2, \quad b = -2, \quad c = -4, \quad d = -3 \] 6. Tính giá trị của biểu thức $M = a + b + c + d$: \[ M = -2 + (-2) + (-4) + (-3) = -11 \] Vậy giá trị của biểu thức $M$ là $\boxed{-11}$. Câu 2: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABC). 2. Xác định phương trình đường thẳng đi qua D và vuông góc với mặt phẳng (ABC). 3. Thay tọa độ của điểm M vào phương trình đường thẳng để tìm giá trị của a và b. 4. Tính \(a^b\) và làm tròn kết quả. Bước 1: Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABC) Vectơ AB = B - A = (1 - 2, 2 + 1, 1 - 0) = (-1, 3, 1) Vectơ AC = C - A = (3 - 2, -2 + 1, 0 - 0) = (1, -1, 0) Vectơ pháp tuyến n của mặt phẳng (ABC) là tích vector của AB và AC: \[ n = AB \times AC = \begin{vmatrix} i & j & k \\ -1 & 3 & 1 \\ 1 & -1 & 0 \end{vmatrix} = i(3 \cdot 0 - 1 \cdot (-1)) - j((-1) \cdot 0 - 1 \cdot 1) + k((-1) \cdot (-1) - 3 \cdot 1) \] \[ n = i(0 + 1) - j(0 - 1) + k(1 - 3) = i + j - 2k \] \[ n = (1, 1, -2) \] Bước 2: Xác định phương trình đường thẳng đi qua D và vuông góc với mặt phẳng (ABC) Phương trình tham số của đường thẳng đi qua D và vuông góc với mặt phẳng (ABC) là: \[ \frac{x - 1}{1} = \frac{y - 1}{1} = \frac{z + 3}{-2} = t \] Bước 3: Thay tọa độ của điểm M vào phương trình đường thẳng Điểm M(2, a, b) nằm trên đường thẳng, vậy ta có: \[ 2 - 1 = t \Rightarrow t = 1 \] \[ a - 1 = t \Rightarrow a - 1 = 1 \Rightarrow a = 2 \] \[ b + 3 = -2t \Rightarrow b + 3 = -2 \cdot 1 \Rightarrow b + 3 = -2 \Rightarrow b = -5 \] Bước 4: Tính \(a^b\) và làm tròn kết quả \[ a^b = 2^{-5} = \frac{1}{2^5} = \frac{1}{32} \approx 0.03125 \] Làm tròn đến hàng phần trăm: \[ 0.03125 \approx 0.03 \] Vậy \(a^b\) bằng 0.03. Câu 3: Để tìm phương trình mặt phẳng $(P)$ chứa đường thẳng $d$ và điểm $A$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điểm thuộc đường thẳng $d$: - Đường thẳng $d$ có phương trình tham số: \[ \frac{x-2}{2} = \frac{y}{-1} = \frac{z}{4} \] - Gọi $t$ là tham số, ta có: \[ x = 2 + 2t, \quad y = -t, \quad z = 4t \] - Lấy $t = 0$, ta tìm được điểm $M(2, 0, 0)$ thuộc đường thẳng $d$. 2. Xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng $d$: - Vectơ chỉ phương của đường thẳng $d$ là $\vec{u_d} = (2, -1, 4)$. 3. Xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta$: - Đường thẳng $\Delta$ có phương trình tham số: \[ \frac{x-1}{2} = \frac{y-2}{-1} = \frac{z+1}{4} \] - Gọi $s$ là tham số, ta có: \[ x = 1 + 2s, \quad y = 2 - s, \quad z = -1 + 4s \] - Lấy $s = 0$, ta tìm được điểm $N(1, 2, -1)$ thuộc đường thẳng $\Delta$. 4. Xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta$: - Vectơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta$ là $\vec{u_\Delta} = (2, -1, 4)$. 5. Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$: - Mặt phẳng $(P)$ chứa đường thẳng $d$ và điểm $A$, do đó vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$ sẽ vuông góc với vectơ chỉ phương của đường thẳng $d$. - Ta chọn điểm $A$ là điểm $(0, 0, 0)$ (có thể chọn bất kỳ điểm nào trên mặt phẳng). - Vectơ $\overrightarrow{MA} = (-2, 0, 0)$. 6. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$: - Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$ là $\vec{n} = \vec{u_d} \times \overrightarrow{MA}$. - Tính tích vector: \[ \vec{n} = \begin{vmatrix} \vec{i} & \vec{j} & \vec{k} \\ 2 & -1 & 4 \\ -2 & 0 & 0 \end{vmatrix} = \vec{i}(0 - 0) - \vec{j}(0 - (-8)) + \vec{k}(0 - 2) = (0, 8, -2) \] 7. Viết phương trình mặt phẳng $(P)$: - Phương trình mặt phẳng $(P)$ có dạng: $ax + by + cz + d = 0$. - Với vectơ pháp tuyến $\vec{n} = (0, 8, -2)$, ta có phương trình mặt phẳng: \[ 0x + 8y - 2z + d = 0 \] - Thay điểm $M(2, 0, 0)$ vào phương trình mặt phẳng để tìm $d$: \[ 0 \cdot 2 + 8 \cdot 0 - 2 \cdot 0 + d = 0 \implies d = 0 \] - Vậy phương trình mặt phẳng $(P)$ là: \[ 8y - 2z = 0 \] 8. Tính giá trị của $a + b + c$: - Từ phương trình mặt phẳng $(P)$: $0x + 8y - 2z = 0$, ta có $a = 0$, $b = 8$, $c = -2$. - Do đó: \[ a + b + c = 0 + 8 - 2 = 6 \] Đáp số: $a + b + c = 6$. Câu 4: Đầu tiên, ta cần tìm tọa độ của điểm B, nơi viên đạn trúng mục tiêu. Biết rằng viên đạn được bắn ra từ điểm A(1;2;3) với véctơ vận tốc $\overrightarrow{v} = (2;1;5)$ trong 3 giây, ta có thể tính tọa độ của điểm B như sau: Tọa độ của điểm B sẽ là: \[ B = A + 3 \cdot \overrightarrow{v} \] Thay tọa độ của A và véctơ vận tốc vào công thức trên: \[ B = (1;2;3) + 3 \cdot (2;1;5) \] \[ B = (1;2;3) + (6;3;15) \] \[ B = (1+6; 2+3; 3+15) \] \[ B = (7;5;18) \] Nhưng theo đề bài, điểm B có tọa độ (-5;a;b). Do đó, ta có: \[ -5 = 7 \] \[ a = 5 \] \[ b = 18 \] Vậy ta có: \[ a = 5 \] \[ b = 18 \] Tiếp theo, ta cần tính giá trị của biểu thức \( b^a \): \[ b^a = 18^5 \] Để tính \( 18^5 \), ta thực hiện phép nhân: \[ 18^5 = 18 \times 18 \times 18 \times 18 \times 18 \] Sử dụng máy tính để tính giá trị này: \[ 18^5 = 1889568 \] Cuối cùng, ta làm tròn kết quả đến hàng phần chục: \[ 1889568 \approx 1889570 \] Vậy giá trị của biểu thức \( b^a \) là: \[ \boxed{1889570} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved