Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2.
a) Xác suất
b) Xác suất vì nếu một chú lùn luôn nói thật thì chắc chắn chú lùn đó sẽ tự nhận mình luôn nói thật.
c) Xác suất là xác suất của biến cố "Chú lùn đó tự nhận mình luôn nói thật". Ta có:
- Xác suất để chọn được một chú lùn luôn nói thật là .
- Xác suất để chọn được một chú lùn luôn tự nhận mình nói thật nhưng thực tế chỉ nói thật với xác suất 0,5 là .
Do đó, xác suất là:
d) Biết rằng chú lùn mà Bạch Tuyết gặp tự nhận mình là người luôn nói thật. Xác suất để chú lùn đó luôn nói thật là:
Ta cần tính xác suất , tức là xác suất để chú lùn đó luôn nói thật khi biết chú lùn đó tự nhận mình luôn nói thật. Theo công thức Bayes:
Vậy xác suất để chú lùn đó luôn nói thật là khoảng 72,7%.
Đáp số:
a)
b)
c)
d) Xác suất để chú lùn đó luôn nói thật là khoảng 72,7%.
Câu 3.
a) Trong 3 phút đầu tiên, xe đạp điện tăng tốc với tốc độ (m/phút).
- Đồ thị vận tốc - thời gian là đường thẳng đi qua gốc tọa độ với hệ số góc là 200.
b) Vận tốc của xe đạp điện tại thời điểm phút thứ 8 là 480 m/phút.
- Từ phút thứ 3 đến phút thứ 10, đồ thị vận tốc - thời gian là đường thẳng đi qua hai điểm (3, 600) và (10, 0).
- Phương trình đường thẳng này là .
- Tại thời điểm phút thứ 8, ta thay t = 8 vào phương trình:
c) Quãng đường xe đạp điện đi được trong 5 phút cuối là 5700m.
- Từ phút thứ 7 đến phút thứ 12, đồ thị vận tốc - thời gian là đường thẳng đi qua hai điểm (7, 360) và (12, 0).
- Phương trình đường thẳng này là .
- Quãng đường xe đạp điện đi được trong 5 phút cuối là diện tích dưới đồ thị từ t = 7 đến t = 12:
d) Vận tốc trung bình của xe đạp điện là 24 km/giờ.
- Vận tốc trung bình là tổng quãng đường chia cho tổng thời gian:
- Tổng quãng đường xe đạp điện đi được trong 12 phút:
- Vận tốc trung bình:
Đáp số: a) ; b) 480 m/phút; c) 900 m; d) 18,87 km/giờ.
Câu 4.
a) Đúng vì
b) Đúng vì
c) Sai vì Phương trình này có hai nghiệm phân biệt Trên đoạn phương trình chỉ có một nghiệm
d) Đúng vì trên khoảng Nên hàm số đồng biến trên khoảng Do đó, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn là
Câu 1.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định chiều cao của chóp S.ABCD.
2. Tính diện tích đáy ABCD.
3. Tính thể tích của chóp S.ABCD.
Bước 1: Xác định chiều cao của chóp S.ABCD
- Vì chóp S.ABCD là chóp tứ giác đều, nên tâm O của đáy ABCD cũng là tâm của hình vuông ABCD.
- Gọi H là chân đường cao hạ từ S xuống đáy ABCD. Đường thẳng SH là đường cao của chóp S.ABCD.
- Gọi M là trung điểm của CD. Ta có OM là đường cao của tam giác OCD, và OM = (vì ABCD là hình vuông cạnh ).
- Tam giác SOM vuông tại O, và góc SOM = 60° (góc giữa mặt phẳng (SCD) và mặt phẳng (ABCD)).
- Ta có:
- Do đó:
Bước 2: Tính diện tích đáy ABCD
- Diện tích đáy ABCD là diện tích của hình vuông cạnh :
Bước 3: Tính thể tích của chóp S.ABCD
- Thể tích của chóp S.ABCD được tính theo công thức:
- Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm:
Vậy thể tích của chóp S.ABCD là khoảng 3.23 đơn vị thể tích.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.