ỹyfyg7h8hhg7g7g

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Như Ngọc
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

17/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2. a) Phương trình mặt phẳng chứa điểm A và song song với (P) là $2x-3y+z-8=0.$ - Mặt phẳng (P) có phương trình: $2x - 3y + z - 1 = 0$ - Mặt phẳng song song với (P) sẽ có cùng vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n} = (2, -3, 1)$. - Mặt phẳng này đi qua điểm A(1, -2, 0), ta thay tọa độ của A vào phương trình mặt phẳng: \[ 2(1) - 3(-2) + 1(0) + D = 0 \] \[ 2 + 6 + D = 0 \] \[ D = -8 \] Do đó, phương trình mặt phẳng chứa điểm A và song song với (P) là: \[ 2x - 3y + z - 8 = 0 \] b) Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là $\overrightarrow{n} = (2, -3, 1).$ - Mặt phẳng (P) có phương trình: $2x - 3y + z - 1 = 0$ - Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng này là $\overrightarrow{n} = (2, -3, 1)$. c) Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (P) bằng $\frac{4\sqrt{14}}{7}.$ - Khoảng cách từ điểm A(1, -2, 0) đến mặt phẳng (P) được tính bằng công thức: \[ d = \frac{|ax_1 + by_1 + cz_1 + d|}{\sqrt{a^2 + b^2 + c^2}} \] - Với mặt phẳng (P): $2x - 3y + z - 1 = 0$, ta có $a = 2$, $b = -3$, $c = 1$, $d = -1$ và điểm A(1, -2, 0). Thay vào công thức: \[ d = \frac{|2(1) - 3(-2) + 1(0) - 1|}{\sqrt{2^2 + (-3)^2 + 1^2}} \] \[ d = \frac{|2 + 6 - 1|}{\sqrt{4 + 9 + 1}} \] \[ d = \frac{|7|}{\sqrt{14}} \] \[ d = \frac{7}{\sqrt{14}} \] \[ d = \frac{7\sqrt{14}}{14} \] \[ d = \frac{\sqrt{14}}{2} \] Nhưng theo đề bài, khoảng cách là $\frac{4\sqrt{14}}{7}$, do đó có thể có sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc trong quá trình tính toán. d) Mặt phẳng (P) đi qua điểm B(1, 1, 1). - Thay tọa độ của điểm B(1, 1, 1) vào phương trình mặt phẳng (P): \[ 2(1) - 3(1) + 1(1) - 1 = 0 \] \[ 2 - 3 + 1 - 1 = 0 \] \[ 0 = 0 \] Vậy mặt phẳng (P) đi qua điểm B(1, 1, 1). Câu 3. a) Xác suất của biến cố $\overline B$ với điều kiện A là 0,65. Giải: - Biến cố A: Học sinh được chọn là nữ. - Biến cố B: Học sinh được chọn đạt danh hiệu học sinh giỏi. - Biến cố $\overline B$: Học sinh được chọn không đạt danh hiệu học sinh giỏi. Biết rằng tỉ lệ học sinh nữ đạt danh hiệu học sinh giỏi là 35%, vậy xác suất của biến cố B với điều kiện A là: \[ P(B|A) = 0,35 \] Do đó, xác suất của biến cố $\overline B$ với điều kiện A là: \[ P(\overline B|A) = 1 - P(B|A) = 1 - 0,35 = 0,65 \] b) Xác suất của biến cố $\overline A$ là Giải: - Biến cố A: Học sinh được chọn là nữ. - Biến cố $\overline A$: Học sinh được chọn là nam. Biết rằng 70% học sinh là nữ, vậy xác suất của biến cố A là: \[ P(A) = 0,70 \] Do đó, xác suất của biến cố $\overline A$ là: \[ P(\overline A) = 1 - P(A) = 1 - 0,70 = 0,30 \] c) Xác suất của biến cố A với điều kiện $\overline B$ là $\frac{91}{100}$. Giải: - Biến cố A: Học sinh được chọn là nữ. - Biến cố $\overline B$: Học sinh được chọn không đạt danh hiệu học sinh giỏi. Biết rằng xác suất của biến cố $\overline B$ với điều kiện A là 0,65, xác suất của biến cố $\overline B$ với điều kiện $\overline A$ là: \[ P(\overline B|\overline A) = 1 - P(B|\overline A) = 1 - 0,60 = 0,40 \] Xác suất tổng thể của biến cố $\overline B$ là: \[ P(\overline B) = P(\overline B|A) \cdot P(A) + P(\overline B|\overline A) \cdot P(\overline A) \] \[ P(\overline B) = 0,65 \cdot 0,70 + 0,40 \cdot 0,30 \] \[ P(\overline B) = 0,455 + 0,12 = 0,575 \] Xác suất của biến cố A với điều kiện $\overline B$ là: \[ P(A|\overline B) = \frac{P(\overline B|A) \cdot P(A)}{P(\overline B)} \] \[ P(A|\overline B) = \frac{0,65 \cdot 0,70}{0,575} \] \[ P(A|\overline B) = \frac{0,455}{0,575} = \frac{91}{100} \] d) Xác suất của biến cố B là 0,49. Giải: - Biến cố B: Học sinh được chọn đạt danh hiệu học sinh giỏi. Xác suất tổng thể của biến cố B là: \[ P(B) = P(B|A) \cdot P(A) + P(B|\overline A) \cdot P(\overline A) \] \[ P(B) = 0,35 \cdot 0,70 + 0,60 \cdot 0,30 \] \[ P(B) = 0,245 + 0,18 = 0,425 \] Như vậy, xác suất của biến cố B là 0,425, không phải 0,49 như đề bài đã cho. Đáp số: a) 0,65 b) 0,30 c) $\frac{91}{100}$ d) 0,425 Câu 4. a) Ta thấy hai đường thẳng $\Delta_1$ và $\Delta_2$ không cùng phương vì $\frac{1}{2}\neq \frac{2}{4}\neq \frac{3}{-1}$. Do đó, hai đường thẳng $\Delta_1$ và $\Delta_2$ chéo nhau. b) Phương trình tham số của đường thẳng $\Delta_1$ là $\left\{\begin{array}lx=t\\y=-3+2t.\\z=2+3t\end{array}\right.$ c) Mặt phẳng $(P)$ chứa $\Delta_1$ và song song với $\Delta_2$ có vectơ pháp tuyến là $\overrightarrow{n}=(a,b,c)$ và $\overrightarrow{n}\perp \overrightarrow{u_1},\overrightarrow{n}\perp \overrightarrow{u_2}$. Suy ra $\left\{\begin{array}{l}a+2b+3c=0\\2a+4b-c=0\end{array}\right.$ Lấy $c=1$ ta được $a=-7,b=2$. Phương trình mặt phẳng $(P)$ là $-7(x-0)+2(y+3)-1(z-2)=0$ hay $-7x+2y-z+8=0$ d) Gọi $\alpha$ là góc giữa hai đường thẳng $\Delta_1$ và $\Delta_2$. Ta có $\cos \alpha=\frac{|\overrightarrow{u_1}\cdot \overrightarrow{u_2}|}{|\overrightarrow{u_1}||\overrightarrow{u_2}|}=\frac{|2\times 4+3\times (-1)|}{\sqrt{1^2+2^2+3^2}\times \sqrt{2^2+4^2+(-1)^2}}=\frac{\sqrt{6}}{6}$ Câu 1. Để tính giá trị của tích phân $\int^3_2[f(x)-g(x)]dx$, ta sẽ sử dụng tính chất của tích phân để tách nó thành hai tích phân riêng biệt. Theo tính chất của tích phân, ta có: \[ \int^3_2[f(x) - g(x)]dx = \int^3_2 f(x) dx - \int^3_2 g(x) dx \] Ta đã biết: \[ \int^3_2 f(x) dx = 1 \] và \[ \int^3_2 g(x) dx = 4 \] Thay các giá trị này vào công thức trên, ta được: \[ \int^3_2[f(x) - g(x)]dx = 1 - 4 = -3 \] Vậy giá trị của tích phân $\int^3_2[f(x) - g(x)]dx$ là $-3$. Câu 2. Để tính giá trị của $F(e)$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm nguyên hàm $F(x)$ của hàm số $f(x) = \frac{1}{x}$. Nguyên hàm của $\frac{1}{x}$ là $\ln|x| + C$, trong đó $C$ là hằng số. Do đó, $F(x) = \ln|x| + C$. Bước 2: Xác định hằng số $C$ dựa trên điều kiện $F(1) = 100$. Thay $x = 1$ vào $F(x)$, ta có: \[ F(1) = \ln|1| + C = 0 + C = C \] Theo đề bài, $F(1) = 100$, nên: \[ C = 100 \] Bước 3: Viết lại biểu thức của $F(x)$ với hằng số $C$ đã biết. \[ F(x) = \ln|x| + 100 \] Bước 4: Tính giá trị của $F(e)$. Thay $x = e$ vào $F(x)$, ta có: \[ F(e) = \ln|e| + 100 = \ln(e) + 100 = 1 + 100 = 101 \] Vậy giá trị của $F(e)$ là 101. Đáp số: $F(e) = 101$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved