giúp với ạ

Câu 5: Tại một nút giao thông có 2 con đường khác mức. Trên thiết kế, trong không gian Oxyz
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của ngoc
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

19/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 5: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định điểm chung của hai đường thẳng: - Đường thẳng $d_1$ có phương trình tham số: \[ \begin{cases} x = t + 2 \\ y = t + 2 \\ z = -t \end{cases} \] - Đường thẳng $d_2$ có phương trình tham số: \[ \begin{cases} x = s + 2 \\ y = 2s - 1 \\ z = -3s \end{cases} \] 2. Tìm giao điểm của hai đường thẳng: - Để hai đường thẳng giao nhau, ta cần tìm giá trị của $t$ và $s$ sao cho các tọa độ tương ứng bằng nhau: \[ \begin{cases} t + 2 = s + 2 \\ t + 2 = 2s - 1 \\ -t = -3s \end{cases} \] - Từ phương trình thứ nhất, ta có $t = s$. - Thay vào phương trình thứ hai: \[ t + 2 = 2t - 1 \implies t = 3 \] - Thay $t = 3$ vào phương trình thứ ba để kiểm tra: \[ -3 = -3s \implies s = 1 \] - Vậy hai đường thẳng không giao nhau vì $t \neq s$. Do đó, chúng song song hoặc chéo nhau. 3. Tìm khoảng cách giữa hai đường thẳng: - Ta sử dụng công thức khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau: \[ d = \frac{|(\vec{a_1} - \vec{a_2}) \cdot (\vec{u_1} \times \vec{u_2})|}{|\vec{u_1} \times \vec{u_2}|} \] - Trong đó: - $\vec{a_1} = (2, 2, 0)$, $\vec{a_2} = (2, -1, 0)$ - $\vec{u_1} = (1, 1, -1)$, $\vec{u_2} = (1, 2, -3)$ 4. Tính tích vector: - $\vec{u_1} \times \vec{u_2} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ 1 & 1 & -1 \\ 1 & 2 & -3 \end{vmatrix} = (-1 \cdot 2 - (-1) \cdot 1)\mathbf{i} - ((-1) \cdot 1 - (-1) \cdot 1)\mathbf{j} + (1 \cdot 2 - 1 \cdot 1)\mathbf{k}$ - $= (-2 + 1)\mathbf{i} - (-1 + 1)\mathbf{j} + (2 - 1)\mathbf{k} = -\mathbf{i} + 0\mathbf{j} + \mathbf{k} = (-1, 0, 1)$ 5. Tính độ dài của tích vector: - $|\vec{u_1} \times \vec{u_2}| = \sqrt{(-1)^2 + 0^2 + 1^2} = \sqrt{2}$ 6. Tính hiệu vector: - $\vec{a_1} - \vec{a_2} = (2 - 2, 2 - (-1), 0 - 0) = (0, 3, 0)$ 7. Tính tích vô hướng: - $(\vec{a_1} - \vec{a_2}) \cdot (\vec{u_1} \times \vec{u_2}) = (0, 3, 0) \cdot (-1, 0, 1) = 0 \cdot (-1) + 3 \cdot 0 + 0 \cdot 1 = 0$ 8. Tính khoảng cách: - $d = \frac{|0|}{\sqrt{2}} = 0$ Do đó, khoảng cách giữa hai đường thẳng là 0, tức là chúng chéo nhau và không giao nhau. Vì vậy, độ dài đoạn thẳng AB nhỏ nhất là khoảng cách giữa hai đường thẳng, tức là 0. Đáp số: Độ dài AB = 0. Câu 6: Để tính khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng đi qua M và có vectơ chỉ phương là $\overrightarrow{u}$, ta sử dụng công thức khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng trong không gian: \[ d(O, (M, \overrightarrow{u})) = \frac{\|\overrightarrow{OM} \times \overrightarrow{u}\|}{\|\overrightarrow{u}\|} \] Trong đó, $\overrightarrow{OM} = (1, 2, 4)$ và $\overrightarrow{u} = (2, a, b)$. Tính tích có hướng $\overrightarrow{OM} \times \overrightarrow{u}$: \[ \overrightarrow{OM} \times \overrightarrow{u} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ 1 & 2 & 4 \\ 2 & a & b \end{vmatrix} = (2b - 4a)\mathbf{i} + (4 - 2b)\mathbf{j} + (a - 4)\mathbf{k} \] Tính độ dài của vectơ này: \[ \|\overrightarrow{OM} \times \overrightarrow{u}\| = \sqrt{(2b - 4a)^2 + (4 - 2b)^2 + (a - 4)^2} \] Tính độ dài của vectơ $\overrightarrow{u}$: \[ \|\overrightarrow{u}\| = \sqrt{2^2 + a^2 + b^2} = \sqrt{4 + a^2 + b^2} \] Do đó, khoảng cách từ O đến đường thẳng là: \[ d(O, (M, \overrightarrow{u})) = \frac{\sqrt{(2b - 4a)^2 + (4 - 2b)^2 + (a - 4)^2}}{\sqrt{4 + a^2 + b^2}} \] Để khoảng cách này lớn nhất, ta cần tối đa hóa biểu thức ở tử số và tối thiểu hóa biểu thức ở mẫu số. Ta thấy rằng, để khoảng cách lớn nhất, ta cần chọn các giá trị của \(a\) và \(b\) sao cho biểu thức ở tử số lớn nhất và biểu thức ở mẫu số nhỏ nhất. Ta thử các giá trị nguyên của \(a\) và \(b\) để tối ưu hóa biểu thức trên. Sau khi thử các giá trị, ta nhận thấy rằng khi \(a = -2\) và \(b = 0\), biểu thức đạt giá trị lớn nhất. Do đó, \(a + b = -2 + 0 = -2\). Đáp số: \(a + b = -2\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved