Câu I.
Để giải bài toán này, chúng ta cần xác định biểu thức biểu thị thời gian một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 40 km/h.
Bước 1: Xác định công thức tính thời gian.
Thời gian = Quãng đường : Vận tốc
Bước 2: Áp dụng công thức trên vào bài toán.
- Chiều dài quãng đường AB là x (km).
- Vận tốc của xe máy là 40 (km/h).
Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
Vậy biểu thức biểu thị thời gian một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 40 km/h là:
Đáp án đúng là: A.
Câu 2.
Để xác định tọa độ của điểm A trong mặt phẳng tọa độ Oxy, chúng ta cần xác định vị trí của điểm A trên trục hoành (Ox) và trục tung (Oy).
- Điểm A nằm trên trục hoành (Ox) tại khoảng cách 1 đơn vị từ gốc tọa độ O. Do đó, tọa độ x của điểm A là 1.
- Điểm A nằm trên trục tung (Oy) tại khoảng cách 2 đơn vị từ gốc tọa độ O. Do đó, tọa độ y của điểm A là 2.
Vậy tọa độ của điểm A là (1; 2).
Đáp án đúng là: B. A(1; 2)
Câu 3.
Để xác định hàm số nào không phải là hàm số bậc nhất, chúng ta cần kiểm tra từng hàm số theo định nghĩa của hàm số bậc nhất. Hàm số bậc nhất có dạng , trong đó và là hằng số và .
A.
- Đây là hàm số bậc nhất vì nó có dạng với và .
B.
- Đây là hàm số bậc nhất vì nó có dạng với và .
C.
- Đây không phải là hàm số bậc nhất vì nó có chứa , tức là có bậc cao hơn 1.
D.
- Đây là hàm số bậc nhất vì nó có dạng với và .
Vậy hàm số không phải là hàm số bậc nhất là:
C.
Đáp án: C.
Câu 4.
Để tìm hệ số góc của đường thẳng , chúng ta cần xác định hệ số của biến trong phương trình này.
Phương trình của đường thẳng được cho dưới dạng:
Trong phương trình này, hệ số của là 4. Hệ số này chính là hệ số góc của đường thẳng.
Do đó, hệ số góc của đường thẳng là .
Đáp án đúng là:
Câu 5.
Để đồ thị hàm số song song với đường thẳng , ta cần đảm bảo rằng hệ số góc của cả hai đường thẳng phải bằng nhau.
Hệ số góc của đường thẳng là 5.
Do đó, hệ số góc của đường thẳng cũng phải là 5. Ta có phương trình:
Giải phương trình này:
Vậy giá trị của là 6.
Đáp án đúng là: D.
Câu 6.
Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng , trong đó .
- Phương trình :
- Đây là phương trình , không có nghiệm và không phải là phương trình bậc nhất một ẩn vì hệ số của là 0.
- Phương trình :
- Đây là phương trình bậc nhất một ẩn vì hệ số của là 2 (khác 0).
- Phương trình :
- Đây là phương trình bậc nhất một ẩn vì hệ số của là -2 (khác 0).
- Phương trình :
- Đây là phương trình bậc nhất một ẩn vì hệ số của là (khác 0).
Vậy phương trình không phải là phương trình bậc nhất một ẩn là .
Đáp án đúng là: .
Câu 7.
Để kiểm tra xem có phải là nghiệm của phương trình nào trong các phương trình đã cho hay không, ta sẽ thay vào từng phương trình và kiểm tra xem liệu phương trình đó có đúng hay không.
A.
Thay :
Vậy không phải là nghiệm của phương trình này.
B.
Thay :
Vậy là nghiệm của phương trình này.
C.
Thay :
Vậy không phải là nghiệm của phương trình này.
D.
Thay :
Vậy không phải là nghiệm của phương trình này.
Kết luận: là nghiệm của phương trình .
Đáp án đúng là: B. .
Câu 8.
Để xác định kết quả thuận lợi cho biến cố "Số ghi trên thẻ chia hết cho 3", chúng ta cần kiểm tra từng số trên các thẻ xem có số nào chia hết cho 3 hay không.
Các số trên các thẻ là: 2, 3, 4, 5.
- Số 2 không chia hết cho 3.
- Số 3 chia hết cho 3.
- Số 4 không chia hết cho 3.
- Số 5 không chia hết cho 3.
Như vậy, chỉ có số 3 là chia hết cho 3.
Do đó, kết quả thuận lợi cho biến cố "Số ghi trên thẻ chia hết cho 3" là thẻ ghi số 3.
Đáp án đúng là: B. ghi số 3
Câu 9.
Theo định lý Thales thuận, nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại, thì tỉ số của các đoạn trên hai cạnh bị cắt sẽ bằng nhau.
Trong trường hợp này, ta có . Do đó, theo định lý Thales thuận, ta có:
Tuy nhiên, các đáp án đã cho đều không đúng với dạng này. Ta cần kiểm tra lại các đáp án đã cho:
A.
B.
C.
D.
Ta thấy rằng đáp án B là đúng vì theo định lý Thales thuận:
Vậy đáp án đúng là:
B.
Câu 10.
Để giải quyết bài toán này, ta sẽ sử dụng tính chất của đường thẳng song song và tỉ lệ giữa các đoạn thẳng trên đường thẳng song song.
Trước tiên, ta nhận thấy rằng . Điều này có nghĩa là các đoạn thẳng và sẽ có tỉ lệ giống nhau với các đoạn thẳng và tương ứng.
Ta có:
- Độ dài cm
- Độ dài cm
- Độ dài cm
Theo tính chất của đường thẳng song song, ta có:
Thay các giá trị đã biết vào:
Rút gọn phân số :
Do đó:
Nhân cả hai vế với 3 để tìm :
Vậy độ dài là 4,5 cm.
Đáp án đúng là: D. 4,5 cm.