Để giải bài toán này, chúng ta sẽ phân tích từng phần của phản ứng điện phân và tính toán theo yêu cầu.
### 1. Tính thể tích khí NO được sinh ra.
Khí NO (Nitric Oxide) có tỉ lệ mol với thể tích là 1 mol NO = 22,4 lít (ở điều kiện chuẩn).
- Số mol NO = 0,02 mol.
- Thể tích NO = Số mol x 22,4 lít/mol = 0,02 mol x 22,4 lít/mol = 0,448 lít.
### 2. Tính lượng kim loại tại catot.
Tại catot, có 10,08 gam kim loại được sinh ra. Ta cần xác định kim loại đó là Ag hay Cu.
- Khối lượng mol của Ag = 107,87 g/mol.
- Khối lượng mol của Cu = 63,55 g/mol.
Tính số mol của mỗi kim loại:
- Số mol Ag = 10,08 g / 107,87 g/mol = 0,093 mol.
- Số mol Cu = 10,08 g / 63,55 g/mol = 0,158 mol.
Do đó, kim loại được sinh ra chủ yếu là Cu, vì trong dung dịch có nhiều Cu(NO₃)₂ hơn và số mol Cu nhiều hơn số mol Ag khả dụng.
### 3. Tính lượng muối giảm đi.
- Để xác định lượng muối giảm đi, ta xét phản ứng điện phân ở catot:
Khi 0,158 mol Cu được sinh ra, thì:
- Số mol Cu(NO₃)₂ giảm = 0,158 mol.
- Tại anot, NO được tạo ra từ quá trình oxy hóa NO₃⁻:
Với 0,02 mol NO thì:
- Số mol NO₃⁻ tham gia phản ứng = 0,02 mol.
### 4. Tính thay đổi nồng độ H⁺ trong dung dịch.
Vì có 0,02 mol NO₃⁻ tham gia phản ứng, nó sẽ cần 0,02 mol H⁺, và do đó nồng độ H⁺ trong dung dịch sẽ giảm.
### 5. Tổng kết:
- Thể tích khí NO thu được là: 0,448 lít.
- Lượng muối giảm đi là: 0,158 mol Cu(NO₃)₂ và 0,02 mol NO₃⁻.
- Thay đổi nồng độ H⁺ là giảm 0,02 mol.
Hy vọng rằng các tính toán và phân tích trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về bài toán điện phân này.