Câu 1.
Phương trình bậc nhất hai ẩn là phương trình có dạng , trong đó , , và là các hằng số, và và là các ẩn số.
Ta sẽ kiểm tra từng phương trình:
A.
- Đây là phương trình có dạng với , , và . Do đó, đây là phương trình bậc nhất hai ẩn.
B.
- Đây là phương trình không có nghiệm vì và không thể bằng . Do đó, đây không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn.
C.
- Đây là phương trình có ba ẩn , , và . Do đó, đây không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn.
D.
- Đây là phương trình có ba ẩn , , và . Do đó, đây không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn.
Vậy phương trình bậc nhất hai ẩn là:
Câu 2.
Để kiểm tra cặp số (2, -1) có là nghiệm của hệ phương trình nào trong các lựa chọn đã cho hay không, ta thay và vào từng hệ phương trình và kiểm tra xem chúng có thỏa mãn tất cả các phương trình trong hệ đó hay không.
A.
Thay và :
-
-
Vì , nên cặp số (2, -1) không là nghiệm của hệ phương trình này.
B.
Thay và :
-
-
Vì , nên cặp số (2, -1) không là nghiệm của hệ phương trình này.
C.
Thay và :
-
-
Vì và , nên cặp số (2, -1) không là nghiệm của hệ phương trình này.
D.
Thay và :
-
-
Vì cả hai phương trình đều thỏa mãn, nên cặp số (2, -1) là nghiệm của hệ phương trình này.
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 3.
Phương trình có nghiệm là các giá trị của làm cho một trong hai thừa số bằng 0.
Ta xét từng trường hợp:
1.
2.
Vậy nghiệm của phương trình là hoặc .
Do đó, đáp án đúng là:
Đáp án: C. hoặc .
Câu 4.
Để xác định bất phương trình bậc nhất một ẩn, chúng ta cần kiểm tra xem bất phương trình đó có dạng , , , hoặc với hay không.
A.
- Đây là một bất phương trình bậc nhất một ẩn vì nó có dạng với và .
B.
- Đây không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn vì nó có hai biến và .
C.
- Đây không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn vì nó có , tức là bậc của là 2.
D.
- Đây không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn vì hệ số của là 0, tức là không có trong bất phương trình.
Vậy, đáp án đúng là:
A.
Câu 5.
Để đưa thừa số ra ngoài dấu căn của , chúng ta thực hiện như sau:
1. Tìm các thừa số chính xác của 48:
2. Áp dụng tính chất của căn bậc hai để tách ra:
Vậy, được viết dưới dạng .
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 6.
Để tính , ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Điều kiện xác định: và .
2. Tính căn bậc hai của các biểu thức:
- Ta có .
- Ta cũng có .
3. Nhân các căn bậc hai đã tính:
- .
- Ta biết rằng .
- Do đó, .
4. Thực hiện phép nhân:
- .
- , nên .
- Kết quả cuối cùng là .
5. Kết luận:
- Vì và đều khác 0, nên và đều dương, do đó .
Vậy đáp án đúng là:
D. 6ab
Câu 7.
Đồ thị của hàm số là một parabol.
- Parabol này đi qua gốc tọa độ vì khi , ta có . Do đó, điểm nằm trên đồ thị.
- Parabol này nhận trục Oy là trục đối xứng vì hàm số là hàm chẵn, nghĩa là .
Do đó, đáp án đúng là:
A. đường cong đi qua gốc tọa độ và nhận trục Oy là trục đối xứng.
Câu 8.
Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng , trong đó .
Ta sẽ kiểm tra từng phương trình:
A.
- Đây là phương trình bậc hai một ẩn vì có dạng với .
B.
- Đây là phương trình bậc hai nhưng có hai ẩn và , không phải là phương trình bậc hai một ẩn.
C.
- Đây là phương trình bậc nhất một ẩn vì hệ số của là 0, tức là .
D.
- Đây là phương trình bậc nhất một ẩn vì không có hạng tử .
Vậy phương trình bậc hai một ẩn là:
Câu 9.
Để giải bài toán này, ta cần sử dụng tính chất của tứ giác nội tiếp đường tròn. Cụ thể, tổng của hai góc đối diện trong một tứ giác nội tiếp đường tròn bằng 180°.
Ta có:
-
- là góc đối diện với trong tứ giác nội tiếp.
Theo tính chất của tứ giác nội tiếp, ta có:
Thay giá trị của vào, ta có:
Giải phương trình này để tìm :
Vậy, . Do đó, đáp án đúng là:
Đáp số:
Câu 10.
Để xác định hình nào biểu diễn góc nội tiếp, chúng ta cần hiểu định nghĩa của góc nội tiếp. Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh cắt qua đường tròn.
Cụ thể:
- Góc nội tiếp có đỉnh nằm trên đường tròn.
- Hai cạnh của góc nội tiếp cắt qua đường tròn.
Bây giờ, chúng ta sẽ kiểm tra từng hình để xác định xem hình nào thỏa mãn các điều kiện trên.
Hình 1:
- Đỉnh của góc nằm trên đường tròn.
- Hai cạnh của góc cắt qua đường tròn.
Do đó, Hình 1 là góc nội tiếp.
Hình 2:
- Đỉnh của góc nằm bên ngoài đường tròn.
- Hai cạnh của góc cắt qua đường tròn.
Do đó, Hình 2 không phải là góc nội tiếp.
Hình 3:
- Đỉnh của góc nằm trên đường tròn.
- Một cạnh của góc cắt qua đường tròn, còn cạnh kia nằm trên đường tròn.
Do đó, Hình 3 không phải là góc nội tiếp.
Hình 4:
- Đỉnh của góc nằm bên ngoài đường tròn.
- Hai cạnh của góc cắt qua đường tròn.
Do đó, Hình 4 không phải là góc nội tiếp.
Từ các phân tích trên, chúng ta thấy rằng chỉ có Hình 1 thỏa mãn định nghĩa của góc nội tiếp.
Vậy đáp án đúng là:
A. Hình 1
Câu 11.
Diện tích xung quanh của hình trụ được tính bằng công thức:
Lập luận từng bước:
1. Chiều cao của hình trụ là .
2. Bán kính đáy của hình trụ là .
3. Chu vi của đáy hình trụ là .
4. Diện tích xung quanh của hình trụ là tích giữa chu vi đáy và chiều cao của hình trụ.
Do đó, diện tích xung quanh của hình trụ là:
Đáp án đúng là: