Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1.
a) Với , phương trình (1) trở thành:
Phương trình này có thể được viết lại dưới dạng:
Từ đây, ta có hai nghiệm:
b) Để phương trình có hai nghiệm phân biệt và , ta cần điều kiện .
Phương trình có thể được viết lại dưới dạng:
Từ đây, ta có hai nghiệm:
Để hai nghiệm phân biệt, ta cần .
Vậy, điều kiện để phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
Bài 2.
a) Tổng số đại biểu là: 84 + 64 + 24 + 16 + 12 = 200 (đại biểu)
Bảng tần số tương đối:
| Số ngoại ngữ | Số đại biểu | Tần số tương đối |
|-------------|------------|-----------------|
| 1 | 84 | |
| 2 | 64 | |
| 3 | 24 | |
| 4 | 16 | |
| 5 | 12 | |
b) Tỉ lệ phần trăm đại biểu sử dụng được ít nhất 2 ngoại ngữ:
Số đại biểu sử dụng được ít nhất 2 ngoại ngữ là: 64 + 24 + 16 + 12 = 116 (đại biểu)
Tỉ lệ phần trăm đại biểu sử dụng được ít nhất 2 ngoại ngữ là:
c) Tỉ lệ đại biểu sử dụng được 3 ngoại ngữ trở lên trong năm trước đó:
Số đại biểu sử dụng được 3 ngoại ngữ trở lên là 54 đại biểu.
Tỉ lệ phần trăm đại biểu sử dụng được 3 ngoại ngữ trở lên là:
Tỉ lệ đại biểu sử dụng được 3 ngoại ngữ trở lên trong năm hiện tại:
Số đại biểu sử dụng được 3 ngoại ngữ trở lên là: 24 + 16 + 12 = 52 (đại biểu)
Tỉ lệ phần trăm đại biểu sử dụng được 3 ngoại ngữ trở lên là:
So sánh hai tỉ lệ phần trăm:
26% > 24,55%
Vậy ý kiến "Tỉ lệ đại biểu sử dụng được 3 ngoại ngữ trở lên có tăng giữa hai năm đó" là đúng.
Bài 3.
a) Không gian mẫu của phép thử "Lấy ngẫu nhiên một viên bi trong hộp" là tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra. Mỗi viên bi được đánh số từ 1 đến 20, do đó không gian mẫu là:
b) Biến cố : "Số xuất hiện trên viên bi được lấy ra chia 7 dư 1".
Các số chia 7 dư 1 trong khoảng từ 1 đến 20 là:
- 1 (vì 1 chia 7 dư 1)
- 8 (vì 8 chia 7 dư 1)
- 15 (vì 15 chia 7 dư 1)
Như vậy, các số thỏa mãn điều kiện của biến cố là: 1, 8, 15.
Biến cố bao gồm các kết quả sau:
Số lượng các kết quả trong biến cố là 3.
Số lượng các kết quả trong không gian mẫu là 20.
Xác suất của biến cố là:
Đáp số:
a) Không gian mẫu:
b) Xác suất của biến cố :
Bài 4.
a) Diện tích mặt xung quanh của thùng nước hình trụ là:
Diện tích xung quanh của một hình trụ được tính bằng công thức:
Trong đó, là bán kính đáy và là chiều cao của hình trụ.
Ta có:
Diện tích đáy của hình trụ là:
Thể tích của thùng nước hình trụ là:
b) Để biết liệu quả bóng có thể chìm xuống đáy thùng nước hay không, ta cần biết thể tích của quả bóng. Nếu thể tích của quả bóng nhỏ hơn hoặc bằng thể tích của thùng nước, quả bóng sẽ chìm xuống đáy thùng nước.
Giả sử thể tích của quả bóng là . Nếu , quả bóng sẽ chìm xuống đáy thùng nước.
Đáp số:
a) Thùng nước này đựng đầy được khoảng 0.33 m³ nước.
b) Nếu thể tích của quả bóng nhỏ hơn hoặc bằng 0.33 m³, quả bóng sẽ chìm xuống đáy thùng nước.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.