Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 15.
a) Học sinh khối 6 trường THCS Hóa Thời xếp loại học lực khá là đông nhất.
b) Trường THCS Hóa Thời có bao nhiêu học sinh khối 6 có học lực trên trung bình?
Số học sinh khối 6 có học lực khá là: 120 học sinh
Số học sinh khối 6 có học lực giỏi là: 80 học sinh
Số học sinh khối 6 có học lực trên trung bình là: 120 + 80 = 200 học sinh
c) Tỉ lệ học sinh từ trung bình trở lên chiếm bao nhiêu phần trăm?
Số học sinh khối 6 có học lực khá là: 120 học sinh
Số học sinh khối 6 có học lực giỏi là: 80 học sinh
Số học sinh khối 6 có học lực trung bình là: 100 học sinh
Tổng số học sinh khối 6 là: 120 + 80 + 100 + 60 = 360 học sinh
Tỉ lệ học sinh từ trung bình trở lên chiếm là:
Đáp số: a) Khá; b) 200 học sinh; c) 83,33%
Câu 16.
Để tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện xuất hiện màu xanh, màu đỏ và màu vàng, chúng ta sẽ sử dụng công thức xác suất thực nghiệm:
Trong bài này, số lần thử nghiệm là 15 lần lấy bóng.
a) Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu xanh:
- Số lần xuất hiện màu xanh là 4 lần.
- Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu xanh là:
b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu đỏ:
- Số lần xuất hiện màu đỏ là 5 lần.
- Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu đỏ là:
c) Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu vàng:
- Số lần xuất hiện màu vàng là 6 lần.
- Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu vàng là:
Vậy xác suất thực nghiệm của các sự kiện là:
a) Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu xanh là .
b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu đỏ là .
c) Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu vàng là .
Câu 17.
a)
Ta thấy cả hai phép nhân đều có , do đó ta có thể đặt ra ngoài:
=
=
=
=
=
=
b)
Ta thực hiện phép trừ trong ngoặc trước:
=
=
Tiếp theo, ta thực hiện phép chia:
=
=
c)
Ta thực hiện các phép trừ trong ngoặc trước:
=
=
=
=
Câu 18.
a)
Chuyển sang vế phải và chuyển sang vế trái:
Quy đồng mẫu số:
b)
Nhân cả hai vế với :
Chuyển 8 sang vế phải:
Chuyển sang vế phải:
c)
Nhân cả hai vế với :
Chuyển 1 sang vế phải:
Chia cả hai vế cho 2:
d) Tìm y biết:
Ta thấy rằng:
Do đó:
Chia cả hai vế cho :
Vậy .
Câu 19.
a) Tính số học sinh lớp 6A.
Số học sinh xếp loại học lực Đạt là 6 học sinh, chiếm số học sinh cả lớp.
Ta có thể hiểu rằng 6 học sinh này là 1 phần trong 8 phần bằng nhau của tổng số học sinh lớp 6A.
Do đó, số học sinh lớp 6A là:
b) Số học sinh xếp học lực Khá chiếm số học sinh còn lại. Tính số học sinh học lực Tốt của lớp 6A.
Số học sinh còn lại sau khi trừ đi số học sinh học lực Đạt là:
Số học sinh xếp học lực Khá chiếm số học sinh còn lại, tức là:
Số học sinh học lực Tốt là:
Đáp số:
a) Số học sinh lớp 6A: 48 học sinh
b) Số học sinh học lực Tốt: 30 học sinh
Câu 20.
Câu 1:
a) Độ dài đoạn thẳng CN là:
CN = MN - MC = 11 - 5,5 = 5,5 (cm)
b) Điểm C là trung điểm của đoạn thẳng MN vì:
MC = CN = 5,5 cm
Câu 21:
Giá tiền mua bánh tại cửa hàng A:
- Nếu mua 44 cái bánh, bạn Hà được giảm 10% trên tổng số tiền mua bánh.
- Tổng số tiền mua bánh là: 44 × 15 000 = 660 000 (đồng)
- Số tiền được giảm là: 660 000 × 10 : 100 = 66 000 (đồng)
- Số tiền phải trả là: 660 000 - 66 000 = 594 000 (đồng)
Giá tiền mua bánh tại cửa hàng B:
- Mỗi bộ 3 cái bánh có giá là 40 000 đồng.
- Số bộ 3 cái bánh là: 44 : 3 = 14 dư 2 (cái bánh)
- Số tiền mua 14 bộ 3 cái bánh là: 14 × 40 000 = 560 000 (đồng)
- Số tiền mua 2 cái bánh còn lại là: 2 × 15 000 = 30 000 (đồng)
- Tổng số tiền phải trả là: 560 000 + 30 000 = 590 000 (đồng)
So sánh số tiền phải trả:
- Số tiền phải trả khi mua tại cửa hàng A là 594 000 đồng.
- Số tiền phải trả khi mua tại cửa hàng B là 590 000 đồng.
Vậy bạn Hà nên mua 44 cái bánh ở cửa hàng B vì tổng số tiền phải trả ít hơn.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.