Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 14.
a) Hai điểm O và T nằm cùng phía đối với S:
- Điểm O nằm trên tia SN.
- Điểm T nằm trên tia SO.
- Vì cả hai điểm đều nằm cùng phía so với điểm S, nên hai điểm O và T nằm cùng phía đối với S.
b) Góc NOS là góc vuông:
- Góc NOS được tạo thành bởi tia SN và tia SO.
- Trên hình vẽ, ta thấy góc NOS có dấu hiệu của một góc vuông (góc 90°).
c) Hai tia OM và ON trùng nhau:
- Tia OM và tia ON đều bắt đầu từ điểm O.
- Trên hình vẽ, ta thấy hai tia này đi qua cùng một điểm M, do đó chúng trùng nhau.
d) Hai tia OM và OS đối nhau:
- Tia OM và tia OS đều bắt đầu từ điểm O.
- Trên hình vẽ, ta thấy hai tia này tạo thành một đường thẳng, do đó chúng đối nhau.
Đáp số:
a) Hai điểm O và T nằm cùng phía đối với S.
b) Góc NOS là góc vuông.
c) Hai tia OM và ON trùng nhau.
d) Hai tia OM và OS đối nhau.
Câu 15.
a) Khối nào có số học sinh học giỏi Tiếng Anh ít nhất? Nhiều nhất?
- Khối 6 có 5 học sinh giỏi Tiếng Anh (HH HH HH II).
- Khối 7 có 4 học sinh giỏi Tiếng Anh (Hi th th th tt).
- Khối 8 có 6 học sinh giỏi Tiếng Anh (HH thi th th Hh).
- Khối 9 có 2 học sinh giỏi Tiếng Anh (HH HH).
Như vậy, khối 9 có số học sinh giỏi Tiếng Anh ít nhất (2 học sinh). Khối 8 có số học sinh giỏi Tiếng Anh nhiều nhất (6 học sinh).
b) Tính tổng số học sinh giỏi Tiếng Anh toàn trường.
Tổng số học sinh giỏi Tiếng Anh toàn trường là:
5 (khối 6) + 4 (khối 7) + 6 (khối 8) + 2 (khối 9) = 17 học sinh.
Đáp số:
a) Khối 9 có số học sinh giỏi Tiếng Anh ít nhất, khối 8 có số học sinh giỏi Tiếng Anh nhiều nhất.
b) Tổng số học sinh giỏi Tiếng Anh toàn trường là 17 học sinh.
Câu 16.
a) Thực hiện phép chia phân số
Ta có:
Nhân tử số và mẫu số:
Rút gọn phân số:
Vậy:
b) Thực hiện phép trừ phân số
Quy đồng mẫu số hai phân số:
Thực hiện phép trừ:
Vậy:
c) Thực hiện phép cộng phân số
Nhóm các phân số có cùng mẫu số:
Cộng các phân số có cùng mẫu số:
Vậy:
d) Thực hiện phép tính
Thực hiện phép chia trước:
Thực hiện phép cộng và trừ:
Quy đồng mẫu số ba phân số:
Thực hiện phép cộng và trừ:
Vậy:
Câu 17.
a)
Ta có thể viết lại như sau:
Do đó,
b)
Chuyển sang phía bên phải và sang phía bên trái:
Quy đồng mẫu số:
Thực hiện phép trừ:
c)
Chuyển sang phía bên phải:
Quy đồng mẫu số:
Thực hiện phép trừ:
Biểu diễn dưới dạng phân số:
Nhân cả hai vế với để tìm :
Thực hiện phép nhân:
d)
Quy đồng mẫu số của các phân số:
Cộng các phân số:
Nhân cả hai vế với để tìm :
Thực hiện phép nhân:
Rút gọn phân số:
Đáp số:
a)
b)
c)
d)
Câu 18.
Số lần gieo xúc xắc là 14 lần.
Số lần xuất hiện mặt 6 chấm là 3 lần.
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 6 chấm được tính bằng cách lấy số lần xuất hiện mặt 6 chấm chia cho tổng số lần gieo xúc xắc.
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 6 chấm là:
Đáp số:
Câu 19.
a) So sánh hai phân số và
Để so sánh hai phân số, ta có thể quy đồng mẫu số của chúng.
- Mẫu số chung của 6 và 4 là 12.
- Quy đồng phân số :
- Quy đồng phân số :
Bây giờ ta so sánh hai phân số đã được quy đồng:
Vậy
b) Hai bạn Nam và Giang cùng đi bộ đến trường. Bạn Nam đi hết giờ, bạn Giang đi hết giờ. Hỏi bạn nào đến trường nhanh hơn?
Để biết bạn nào đến trường nhanh hơn, ta cần so sánh thời gian mà hai bạn đi bộ.
- Ta quy đồng mẫu số của hai phân số và .
- Mẫu số chung của 4 và 3 là 12.
- Quy đồng phân số :
- Quy đồng phân số :
Bây giờ ta so sánh hai phân số đã được quy đồng:
Vậy
Do đó, bạn Nam đi bộ đến trường nhanh hơn bạn Giang.
Đáp số:
a)
b) Bạn Nam đến trường nhanh hơn.
Câu 20.
Để tính số học sinh Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt của lớp 6A, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tính số học sinh Tốt:
Số học sinh Tốt chiếm số học sinh cả lớp.
2. Tính số học sinh Khá:
Số học sinh Khá chiếm số học sinh cả lớp.
3. Tính số học sinh Đạt:
Số học sinh Đạt chiếm 40% số học sinh cả lớp.
4. Tính số học sinh Chưa đạt:
Tổng số học sinh của lớp là 45 học sinh. Ta đã biết số học sinh Tốt, Khá và Đạt, vậy số học sinh Chưa đạt là:
Kết luận:
- Số học sinh Tốt: 10 học sinh
- Số học sinh Khá: 12 học sinh
- Số học sinh Đạt: 18 học sinh
- Số học sinh Chưa đạt: 5 học sinh
Câu 21.
Câu 21:
a) Điểm C là trung điểm của đoạn thẳng AC vì AC = CE = 2 cm.
b) Ta có AE = AC + CE + DE = 2 + 2 + 4 = 8 cm.
DE = 4 cm.
Vậy AE > DE.
Câu 22:
Ta có:
Ta thấy:
Mỗi phân số đều lớn hơn 0 và nhỏ hơn 1, do đó tổng của chúng sẽ lớn hơn 0 và nhỏ hơn 5.
Ta có:
Vậy:
Ta cũng có:
Vậy:
Do đó:
Đáp số:
a) Điểm C là trung điểm của đoạn thẳng AC vì AC = CE = 2 cm.
b) AE > DE.
c) 1 < S < 2.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.