

23/04/2025
23/04/2025
Câu 3: Cho hàm số y=f(x)=2x3−9x2+12x đạt cực tiểu tại điểm x=x1 và đạt cực đại tại điểm x=x2. Tính P=−x1+x2.
Để tìm điểm cực trị của hàm số, ta cần tìm đạo hàm bậc nhất và giải phương trình f′(x)=0.
f′(x)=dxd(2x3−9x2+12x)=6x2−18x+12
Giải phương trình f′(x)=0: 6x2−18x+12=0 Chia cả hai vế cho 6: x2−3x+2=0 Phân tích thành nhân tử: (x−1)(x−2)=0 Vậy, các nghiệm là x=1 và x=2.
Để xác định đâu là điểm cực đại và đâu là điểm cực tiểu, ta xét đạo hàm bậc hai: f′′(x)=dxd(6x2−18x+12)=12x−18
Thay các giá trị x=1 và x=2 vào f′′(x): f′′(1)=12(1)−18=12−18=−6<0. Do đó, tại x=1 hàm số đạt cực đại. Vậy x2=1. f′′(2)=12(2)−18=24−18=6>0. Do đó, tại x=2 hàm số đạt cực tiểu. Vậy x1=2.
Tính P=−x1+x2=−2+1=−1.
Vậy đáp án cho câu 3 là P=−1.
Câu 2: Cho hàm số y=x−2−3x2−5x−5. Gọi x1,x2 là hai điểm cực trị của hàm số đã cho. Tính x1+x2.
Để tìm điểm cực trị, ta cần tìm đạo hàm bậc nhất và giải phương trình y′=0. Sử dụng quy tắc đạo hàm của một thương: (vu)′=v2u′v−uv′. Với u=−3x2−5x−5 và v=x−2. u′=dxd(−3x2−5x−5)=−6x−5 v′=dxd(x−2)=1
y′=(x−2)2(−6x−5)(x−2)−(−3x2−5x−5)(1) y′=(x−2)2−6x2+12x−5x+10+3x2+5x+5 y′=(x−2)2−3x2+12x+15
Để tìm điểm cực trị, ta giải phương trình y′=0, tức là giải −3x2+12x+15=0. Chia cả hai vế cho -3: x2−4x−5=0 Phân tích thành nhân tử: (x−5)(x+1)=0 Vậy, các nghiệm là x1=5 và x2=−1. Đây là hai điểm cực trị của hàm số.
Tính x1+x2=5+(−1)=4.
Vậy đáp án cho câu 2 là x1+x2=4.
Câu 4: Cho hàm số y=xx2+1 có bảng biến thiên như sau. Giá trị của biểu thức S=a+2b+3c bằng bao nhiêu?
Nhìn vào bảng biến thiên (bạn cần cung cấp bảng biến thiên để tôi có thể giải câu này). Tuy nhiên, dựa vào dạng hàm số y=xx2+1=x+x1, ta có thể tìm đạo hàm để xác định các khoảng đồng biến, nghịch biến và điểm cực trị.
y′=dxd(x+x1)=1−x21=x2x2−1
y′=0⇔x2−1=0⇔x=±1. y′ không xác định tại x=0.
Bảng biến thiên sẽ có dạng:
x−∞-101+∞y'+0không xác định0+y↗-22
Xuất sang Trang tính
Từ bảng biến thiên này, ta có thể thấy:
Tính S=a+2b+3c=(−1)+2(−2)+3(1)=−1−4+3=−2.
Vậy S=−2.
Câu 5: Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số y=3mx3−2mx2+(3m+5)x đồng biến trên R?
Để hàm số đồng biến trên R, đạo hàm bậc nhất của nó phải lớn hơn hoặc bằng 0 với mọi x∈R.
y′=dxd(3mx3−2mx2+(3m+5)x)=mx2−4mx+(3m+5)
Để y′≥0 với mọi x∈R, ta cần xét các trường hợp của m:
Trường hợp 1: m=0 y′=0⋅x2−4⋅0⋅x+(3⋅0+5)=5>0. Vậy khi m=0, hàm số đồng biến trên R. Do đó, m=0 là một giá trị thỏa mãn.
Trường hợp 2: m=0 Để y′=mx2−4mx+(3m+5)≥0 với mọi x∈R, parabol y=mx2−4mx+(3m+5) phải hướng lên trên (m>0) và không có nghiệm thực (hoặc có nghiệm kép). Điều này có nghĩa là biệt thức Δ≤0.
Δ=(−4m)2−4(m)(3m+5)=16m2−12m2−20m=4m2−20m
Ta cần Δ≤0: 4m2−20m≤0 4m(m−5)≤0 Điều này xảy ra khi 0≤m≤5.
Kết hợp với điều kiện m>0 (để parabol hướng lên), ta có 0<m≤5.
Các giá trị nguyên của m trong khoảng này là 1,2,3,4,5.
Kết hợp cả hai trường hợp (m=0 và 0<m≤5), các giá trị nguyên của m để hàm số đồng biến trên R là 0,1,2,3,4,5.
Vậy có tất cả 6 giá trị nguyên của tham số m.
Câu 6: Tìm giá trị thực của tham số m để hàm số y=31x3−mx2+(m2−4)x+3 đạt cực đại tại x=3.
Để hàm số đạt cực đại tại x=3, cần thỏa mãn hai điều kiện:
Tính đạo hàm bậc nhất: y′=dxd(31x3−mx2+(m2−4)x+3)=x2−2mx+(m2−4)
Thay x=3 vào y′ và cho bằng 0: y′(3)=(3)2−2m(3)+(m2−4)=0 9−6m+m2−4=0 m2−6m+5=0 Phân tích thành nhân tử: (m−1)(m−5)=0 Vậy, m=1 hoặc m=5.
Tính đạo hàm bậc hai: y′′=dxd(x2−2mx+(m2−4))=2x−2m
Bây giờ, ta kiểm tra điều kiện y′′(3)<0 cho từng giá trị của m:
Trường hợp 1: m=1 y′′(3)=2(3)−2(1)=6−2=4>0. Vậy x=3 là điểm cực tiểu khi m=1.
Trường hợp 2: m=5 y′′(3)=2(3)−2(5)=6−10=−4<0. Vậy x=3 là điểm cực đại khi m=5.
Vậy giá trị thực của tham số m để hàm số đạt cực đại tại x=3 là m=5
23/04/2025
CÂU 1:
Cho hàm số y = f(x) = 2x^3 - 9x^2 + 12x đạt cực tiểu tại điểm x = x1, và đạt cực đại tại điể
Tính P = -x1 + x2
Lời giải:
f'(x) = 6x^2 - 18x + 12 = 6(x - 1)(x - 2)
=> x = 1 là cực đại, x = 2 là cực tiểu
=> P = -2 + 1 = -1
CÂU 2:
Cho hàm số y = (-3x^2 - 5x - 5)/(x - 2). Gọi x1, x2 là hai điểm cực trị. Tính x1 + x2
Lời giải:
Đạo hàm y = f(x)/g(x): y' = [f'(x)g(x) - f(x)g'(x)] / g(x)^2
Tử số sau rút gọn: -3x^2 + 12x + 15 = 0 => x = -1, x = 5
=> x1 + x2 = 4
CÂU 3:
Hàm N(t) = -t^4 + 12t^2, biết tại t = 8 thì đang giảm. Tìm b.
Lời giải:
N'(t) = -4t^3 + 24t => N'(8) = -2048 + 192 = -1856 < 0
=> b = 8
CÂU 4:
Hàm y = (x + 1)/x có đồng biến không? Tính S = a + 2b + 3c
Lời giải:
y = 1 + 1/x => y' = -1/x^2 < 0 với x ≠ 0 => luôn nghịch biến
=> không tồn tại khoảng đồng biến => S = 0
CÂU 5:
Hàm y = (m/3)x^2 - 2mx^2 + (3m + 5)x. Tìm m để hàm đồng biến trên R
Lời giải:
Hệ số x^2: -5m/3 => để đồng biến cần -5m/3 = 0 => m = 0
=> chỉ có 1 giá trị nguyên m = 0
CÂU 6:
Hàm y = (1/3)x^3 - mx^2 + (m^2 - 4)x + 3 đạt cực đại tại x = 3. Tìm m
Lời giải:
y' = x^2 - 2mx + (m^2 - 4)
y'(3) = 0 => 9 - 6m + (m^2 - 4) = 0 => m^2 - 6m + 5 = 0 => m = 1 hoặc 5
Thử dấu: m = 5 => đạo hàm có nghiệm 3 là cực đại => m = 5
kieunguyen568
23/04/2025
Cần giải thêm thì gửi a
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
3 giờ trước
4 giờ trước
5 giờ trước
Top thành viên trả lời