Giải hộ e với

3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 1. Cho hàm số $y=f(x)=2x^3-9x^2+1
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ái Nhi
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

23/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tìm các điểm cực trị của hàm số $y = f(x) = 2x^3 - 9x^2 + 12x$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số: \[ f'(x) = \frac{d}{dx}(2x^3 - 9x^2 + 12x) = 6x^2 - 18x + 12 \] Bước 2: Giải phương trình đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm cực trị: \[ f'(x) = 6x^2 - 18x + 12 = 0 \] Chia cả hai vế cho 6: \[ x^2 - 3x + 2 = 0 \] Phương trình này có dạng bậc hai, ta giải nó bằng cách sử dụng công thức nghiệm: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \(a = 1\), \(b = -3\), \(c = 2\): \[ x = \frac{3 \pm \sqrt{(-3)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 2}}{2 \cdot 1} = \frac{3 \pm \sqrt{9 - 8}}{2} = \frac{3 \pm 1}{2} \] Do đó, ta có hai nghiệm: \[ x_1 = \frac{3 - 1}{2} = 1 \] \[ x_2 = \frac{3 + 1}{2} = 2 \] Bước 3: Xác định tính chất của các điểm cực trị: - Để xác định tính chất của các điểm cực trị, ta kiểm tra dấu của đạo hàm \(f'(x)\) ở các khoảng giữa các nghiệm. - Ta có \(f'(x) = 6(x - 1)(x - 2)\). Kiểm tra dấu của \(f'(x)\) trong các khoảng: - Khi \(x < 1\), \(f'(x) > 0\) (hàm số đồng biến) - Khi \(1 < x < 2\), \(f'(x) < 0\) (hàm số nghịch biến) - Khi \(x > 2\), \(f'(x) > 0\) (hàm số đồng biến) Từ đó, ta thấy: - \(x = 1\) là điểm cực đại vì \(f'(x)\) chuyển từ dương sang âm. - \(x = 2\) là điểm cực tiểu vì \(f'(x)\) chuyển từ âm sang dương. Bước 4: Tính \(P = -x_1 + x_2\): \[ P = -1 + 2 = 1 \] Vậy, giá trị của \(P\) là: \[ \boxed{1} \] Câu 2. Để tìm các điểm cực trị của hàm số $y = \frac{-3x^2 - 5x - 5}{x - 2}$, ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: Ta có: \[ y = \frac{-3x^2 - 5x - 5}{x - 2} \] Áp dụng quy tắc đạo hàm của thương hai hàm số: \[ y' = \frac{(x - 2)(-6x - 5) - (-3x^2 - 5x - 5)}{(x - 2)^2} \] Tính đạo hàm ở tử số: \[ (x - 2)(-6x - 5) = -6x^2 - 5x + 12x + 10 = -6x^2 + 7x + 10 \] Do đó: \[ y' = \frac{-6x^2 + 7x + 10 + 3x^2 + 5x + 5}{(x - 2)^2} = \frac{-3x^2 + 12x + 15}{(x - 2)^2} \] 2. Tìm các điểm cực trị: Để tìm các điểm cực trị, ta giải phương trình $y' = 0$: \[ \frac{-3x^2 + 12x + 15}{(x - 2)^2} = 0 \] Điều này tương đương với: \[ -3x^2 + 12x + 15 = 0 \] Chia cả hai vế cho -3: \[ x^2 - 4x - 5 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này: \[ x = \frac{4 \pm \sqrt{16 + 20}}{2} = \frac{4 \pm \sqrt{36}}{2} = \frac{4 \pm 6}{2} \] Vậy: \[ x_1 = \frac{4 + 6}{2} = 5 \quad \text{và} \quad x_2 = \frac{4 - 6}{2} = -1 \] 3. Tính tổng các điểm cực trị: \[ x_1 + x_2 = 5 + (-1) = 4 \] Vậy, tổng các điểm cực trị của hàm số là: \[ \boxed{4} \] Câu 3. Để tìm giá trị của \( b \) sao cho số người bị nhiễm bệnh tăng trong khoảng thời gian \( (0; b) \), chúng ta cần tìm khoảng thời gian mà đạo hàm của hàm số \( N(t) \) là dương. Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số \( N(t) \). \[ N'(t) = \frac{d}{dt}(-t^3 + 12t^2) = -3t^2 + 24t \] Bước 2: Xác định khoảng thời gian mà đạo hàm dương. \[ N'(t) > 0 \] \[ -3t^2 + 24t > 0 \] \[ t(24 - 3t) > 0 \] Phương trình \( t(24 - 3t) = 0 \) có hai nghiệm: \[ t = 0 \quad \text{và} \quad t = 8 \] Bước 3: Xét dấu của biểu thức \( t(24 - 3t) \) trên các khoảng \( (-\infty, 0) \), \( (0, 8) \), và \( (8, +\infty) \). - Trên khoảng \( (0, 8) \), ta có \( t > 0 \) và \( 24 - 3t > 0 \), do đó \( t(24 - 3t) > 0 \). - Trên khoảng \( (8, +\infty) \), ta có \( t > 0 \) và \( 24 - 3t < 0 \), do đó \( t(24 - 3t) < 0 \). Vậy đạo hàm \( N'(t) \) dương trên khoảng \( (0, 8) \). Bước 4: Kết luận giá trị của \( b \). Số người bị nhiễm bệnh tăng trong khoảng thời gian \( (0, b) \), do đó \( b = 8 \). Đáp số: \( b = 8 \) Câu 4. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần xác định các giá trị của \(a\), \(b\), và \(c\) từ bảng biến thiên của hàm số \(y = \frac{x^2 + 1}{x}\). Bước 1: Xác định các điểm cực đại và cực tiểu từ bảng biến thiên. - Hàm số \(y = \frac{x^2 + 1}{x}\) có dạng \(y = x + \frac{1}{x}\). - Ta tính đạo hàm của hàm số: \[ y' = 1 - \frac{1}{x^2} \] - Đặt \(y' = 0\) để tìm các điểm cực trị: \[ 1 - \frac{1}{x^2} = 0 \] \[ \frac{1}{x^2} = 1 \] \[ x^2 = 1 \] \[ x = \pm 1 \] Bước 2: Xác định giá trị của hàm số tại các điểm cực trị. - Khi \(x = 1\): \[ y(1) = 1 + \frac{1}{1} = 2 \] - Khi \(x = -1\): \[ y(-1) = -1 + \frac{1}{-1} = -2 \] Bước 3: Xác định các giá trị \(a\), \(b\), và \(c\) từ bảng biến thiên. - Từ bảng biến thiên, ta thấy: - \(a\) là giá trị của hàm số tại điểm cực tiểu \(x = -1\), tức là \(a = -2\). - \(b\) là giá trị của hàm số tại điểm cực đại \(x = 1\), tức là \(b = 2\). - \(c\) là giá trị của hàm số tại vô cùng, tức là \(c = 1\) (vì khi \(x \to \infty\), \(y \to x\)). Bước 4: Tính giá trị của biểu thức \(S = a + 2b + 3c\). \[ S = (-2) + 2(2) + 3(1) \] \[ S = -2 + 4 + 3 \] \[ S = 5 \] Vậy giá trị của biểu thức \(S = a + 2b + 3c\) là 5. Câu 5. Để hàm số $y=\frac{m}{3}x^{3}-2mx^{2}+(3m+5)x$ đồng biến trên $\mathbb{R}$, ta cần tìm các giá trị nguyên của tham số $m$ sao cho đạo hàm của hàm số luôn dương trên $\mathbb{R}$. Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số: \[ y' = \left(\frac{m}{3}x^{3} - 2mx^{2} + (3m+5)x\right)' = mx^{2} - 4mx + (3m + 5). \] Bước 2: Để hàm số đồng biến trên $\mathbb{R}$, đạo hàm $y'$ phải luôn dương trên $\mathbb{R}$: \[ mx^{2} - 4mx + (3m + 5) > 0, \quad \forall x \in \mathbb{R}. \] Bước 3: Xét tính chất của tam thức bậc hai $f(x) = mx^{2} - 4mx + (3m + 5)$: - Để tam thức bậc hai luôn dương trên $\mathbb{R}$, hệ số $m$ phải dương ($m > 0$) và biệt thức $B = b^{2} - 4ac < 0$. Bước 4: Tìm điều kiện của $m$: - Hệ số $m > 0$. - Biệt thức $B = (-4m)^{2} - 4 \cdot m \cdot (3m + 5) < 0$: \[ B = 16m^{2} - 4m(3m + 5) < 0 \] \[ B = 16m^{2} - 12m^{2} - 20m < 0 \] \[ B = 4m^{2} - 20m < 0 \] \[ B = 4m(m - 5) < 0 \] Bước 5: Giải bất phương trình $4m(m - 5) < 0$: - Ta có $m(m - 5) < 0$, suy ra $0 < m < 5$. Bước 6: Kết hợp điều kiện $m > 0$ và $0 < m < 5$, ta có $0 < m < 5$. Các giá trị nguyên của $m$ thỏa mãn là $m = 1, 2, 3, 4$. Vậy có tất cả 4 giá trị nguyên của tham số $m$ để hàm số đồng biến trên $\mathbb{R}$ là $m = 1, 2, 3, 4$. Câu 6. Để hàm số $y=\frac13x^3-mx^2+(m^2-4)x+3$ đạt cực đại tại $x=3$, ta cần tìm giá trị thực của tham số $m$. Ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số. \[ y' = x^2 - 2mx + (m^2 - 4) \] Bước 2: Đặt đạo hàm bằng 0 để tìm điểm cực trị. \[ y' = 0 \] \[ x^2 - 2mx + (m^2 - 4) = 0 \] Bước 3: Thay $x = 3$ vào phương trình đạo hàm bằng 0. \[ 3^2 - 2m(3) + (m^2 - 4) = 0 \] \[ 9 - 6m + m^2 - 4 = 0 \] \[ m^2 - 6m + 5 = 0 \] Bước 4: Giải phương trình bậc hai để tìm giá trị của $m$. \[ m^2 - 6m + 5 = 0 \] \[ (m - 1)(m - 5) = 0 \] \[ m = 1 \text{ hoặc } m = 5 \] Bước 5: Kiểm tra điều kiện để hàm số đạt cực đại tại $x = 3$. - Với $m = 1$: \[ y' = x^2 - 2x + (1 - 4) = x^2 - 2x - 3 \] \[ y'' = 2x - 2 \] Thay $x = 3$ vào $y''$: \[ y''(3) = 2(3) - 2 = 4 > 0 \] Vậy $m = 1$ không thỏa mãn vì $y''(3) > 0$ (điều này chỉ ra rằng hàm số đạt cực tiểu tại $x = 3$). - Với $m = 5$: \[ y' = x^2 - 10x + (25 - 4) = x^2 - 10x + 21 \] \[ y'' = 2x - 10 \] Thay $x = 3$ vào $y''$: \[ y''(3) = 2(3) - 10 = -4 < 0 \] Vậy $m = 5$ thỏa mãn vì $y''(3) < 0$ (điều này chỉ ra rằng hàm số đạt cực đại tại $x = 3$). Kết luận: Giá trị thực của tham số $m$ để hàm số đạt cực đại tại $x = 3$ là $m = 5$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Ái Nhi

Câu 3: Cho hàm số y=f(x)=2x3−9x2+12x đạt cực tiểu tại điểm x=x1​ và đạt cực đại tại điểm x=x2​. Tính P=−x1​+x2​.

Để tìm điểm cực trị của hàm số, ta cần tìm đạo hàm bậc nhất và giải phương trình f′(x)=0.

f′(x)=dxd​(2x3−9x2+12x)=6x2−18x+12

Giải phương trình f′(x)=0: 6x2−18x+12=0 Chia cả hai vế cho 6: x2−3x+2=0 Phân tích thành nhân tử: (x−1)(x−2)=0 Vậy, các nghiệm là x=1 và x=2.

Để xác định đâu là điểm cực đại và đâu là điểm cực tiểu, ta xét đạo hàm bậc hai: f′′(x)=dxd​(6x2−18x+12)=12x−18

Thay các giá trị x=1 và x=2 vào f′′(x): f′′(1)=12(1)−18=12−18=−6<0. Do đó, tại x=1 hàm số đạt cực đại. Vậy x2​=1. f′′(2)=12(2)−18=24−18=6>0. Do đó, tại x=2 hàm số đạt cực tiểu. Vậy x1​=2.

Tính P=−x1​+x2​=−2+1=−1.

Vậy đáp án cho câu 3 là P=−1.

Câu 2: Cho hàm số y=x−2−3x2−5x−5​. Gọi x1​,x2​ là hai điểm cực trị của hàm số đã cho. Tính x1​+x2​.

Để tìm điểm cực trị, ta cần tìm đạo hàm bậc nhất và giải phương trình y′=0. Sử dụng quy tắc đạo hàm của một thương: (vu​)′=v2u′v−uv′​. Với u=−3x2−5x−5 và v=x−2. u′=dxd​(−3x2−5x−5)=−6x−5 v′=dxd​(x−2)=1

y′=(x−2)2(−6x−5)(x−2)−(−3x2−5x−5)(1)​ y′=(x−2)2−6x2+12x−5x+10+3x2+5x+5​ y′=(x−2)2−3x2+12x+15​

Để tìm điểm cực trị, ta giải phương trình y′=0, tức là giải −3x2+12x+15=0. Chia cả hai vế cho -3: x2−4x−5=0 Phân tích thành nhân tử: (x−5)(x+1)=0 Vậy, các nghiệm là x1​=5 và x2​=−1. Đây là hai điểm cực trị của hàm số.

Tính x1​+x2​=5+(−1)=4.

Vậy đáp án cho câu 2 là x1​+x2​=4.

Câu 4: Cho hàm số y=xx2+1​ có bảng biến thiên như sau. Giá trị của biểu thức S=a+2b+3c bằng bao nhiêu?

Nhìn vào bảng biến thiên (bạn cần cung cấp bảng biến thiên để tôi có thể giải câu này). Tuy nhiên, dựa vào dạng hàm số y=xx2+1​=x+x1​, ta có thể tìm đạo hàm để xác định các khoảng đồng biến, nghịch biến và điểm cực trị.

y′=dxd​(x+x1​)=1−x21​=x2x2−1​

y′=0⇔x2−1=0⇔x=±1. y′ không xác định tại x=0.

Bảng biến thiên sẽ có dạng:

x−∞-101+∞y'+0không xác định0+y↗-22

Xuất sang Trang tính

Từ bảng biến thiên này, ta có thể thấy:


  • Hàm số đồng biến trên khoảng (−∞,−1) và (1,+∞).
  • Hàm số nghịch biến trên khoảng (−1,0) và (0,1).
  • Hàm số đạt cực đại tại x=−1 với giá trị y(−1)=−1(−1)2+1​=−2. Vậy a=−1 và giá trị cực đại là b=−2.
  • Hàm số đạt cực tiểu tại x=1 với giá trị y(1)=1(1)2+1​=2. Vậy c=1 và giá trị cực tiểu là 2.

Tính S=a+2b+3c=(−1)+2(−2)+3(1)=−1−4+3=−2.

Vậy S=−2.

Câu 5: Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số y=3m​x3−2mx2+(3m+5)x đồng biến trên R?

Để hàm số đồng biến trên R, đạo hàm bậc nhất của nó phải lớn hơn hoặc bằng 0 với mọi x∈R.

y′=dxd​(3m​x3−2mx2+(3m+5)x)=mx2−4mx+(3m+5)

Để y′≥0 với mọi x∈R, ta cần xét các trường hợp của m:

Trường hợp 1: m=0 y′=0⋅x2−4⋅0⋅x+(3⋅0+5)=5>0. Vậy khi m=0, hàm số đồng biến trên R. Do đó, m=0 là một giá trị thỏa mãn.

Trường hợp 2: m=0 Để y′=mx2−4mx+(3m+5)≥0 với mọi x∈R, parabol y=mx2−4mx+(3m+5) phải hướng lên trên (m>0) và không có nghiệm thực (hoặc có nghiệm kép). Điều này có nghĩa là biệt thức Δ≤0.

Δ=(−4m)2−4(m)(3m+5)=16m2−12m2−20m=4m2−20m

Ta cần Δ≤0: 4m2−20m≤0 4m(m−5)≤0 Điều này xảy ra khi 0≤m≤5.

Kết hợp với điều kiện m>0 (để parabol hướng lên), ta có 0<m≤5.

Các giá trị nguyên của m trong khoảng này là 1,2,3,4,5.

Kết hợp cả hai trường hợp (m=0 và 0<m≤5), các giá trị nguyên của m để hàm số đồng biến trên R là 0,1,2,3,4,5.

Vậy có tất cả 6 giá trị nguyên của tham số m.

Câu 6: Tìm giá trị thực của tham số m để hàm số y=31​x3−mx2+(m2−4)x+3 đạt cực đại tại x=3.

Để hàm số đạt cực đại tại x=3, cần thỏa mãn hai điều kiện:

  1. y′(3)=0
  2. y′′(3)<0

Tính đạo hàm bậc nhất: y′=dxd​(31​x3−mx2+(m2−4)x+3)=x2−2mx+(m2−4)

Thay x=3 vào y′ và cho bằng 0: y′(3)=(3)2−2m(3)+(m2−4)=0 9−6m+m2−4=0 m2−6m+5=0 Phân tích thành nhân tử: (m−1)(m−5)=0 Vậy, m=1 hoặc m=5.

Tính đạo hàm bậc hai: y′′=dxd​(x2−2mx+(m2−4))=2x−2m

Bây giờ, ta kiểm tra điều kiện y′′(3)<0 cho từng giá trị của m:

Trường hợp 1: m=1 y′′(3)=2(3)−2(1)=6−2=4>0. Vậy x=3 là điểm cực tiểu khi m=1.

Trường hợp 2: m=5 y′′(3)=2(3)−2(5)=6−10=−4<0. Vậy x=3 là điểm cực đại khi m=5.

Vậy giá trị thực của tham số m để hàm số đạt cực đại tại x=3 là m=5

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
kieunguyen568

23/04/2025

CÂU 1:

Cho hàm số y = f(x) = 2x^3 - 9x^2 + 12x đạt cực tiểu tại điểm x = x1, và đạt cực đại tại điể

Tính P = -x1 + x2

Lời giải:

f'(x) = 6x^2 - 18x + 12 = 6(x - 1)(x - 2)

=> x = 1 là cực đại, x = 2 là cực tiểu

=> P = -2 + 1 = -1

CÂU 2:

Cho hàm số y = (-3x^2 - 5x - 5)/(x - 2). Gọi x1, x2 là hai điểm cực trị. Tính x1 + x2

Lời giải:

Đạo hàm y = f(x)/g(x): y' = [f'(x)g(x) - f(x)g'(x)] / g(x)^2

Tử số sau rút gọn: -3x^2 + 12x + 15 = 0 => x = -1, x = 5

=> x1 + x2 = 4

CÂU 3:

Hàm N(t) = -t^4 + 12t^2, biết tại t = 8 thì đang giảm. Tìm b.

Lời giải:

N'(t) = -4t^3 + 24t => N'(8) = -2048 + 192 = -1856 < 0

=> b = 8

CÂU 4:

Hàm y = (x + 1)/x có đồng biến không? Tính S = a + 2b + 3c

Lời giải:

y = 1 + 1/x => y' = -1/x^2 < 0 với x ≠ 0 => luôn nghịch biến

=> không tồn tại khoảng đồng biến => S = 0

CÂU 5:

Hàm y = (m/3)x^2 - 2mx^2 + (3m + 5)x. Tìm m để hàm đồng biến trên R

Lời giải:

Hệ số x^2: -5m/3 => để đồng biến cần -5m/3 = 0 => m = 0

=> chỉ có 1 giá trị nguyên m = 0

CÂU 6:

Hàm y = (1/3)x^3 - mx^2 + (m^2 - 4)x + 3 đạt cực đại tại x = 3. Tìm m

Lời giải:

y' = x^2 - 2mx + (m^2 - 4)

y'(3) = 0 => 9 - 6m + (m^2 - 4) = 0 => m^2 - 6m + 5 = 0 => m = 1 hoặc 5

Thử dấu: m = 5 => đạo hàm có nghiệm 3 là cực đại => m = 5

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
1 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

kieunguyen568

23/04/2025

Cần giải thêm thì gửi a

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved