Dưới đây là đáp án trắc nghiệm và gợi ý trả lời các câu hỏi tự luận bạn yêu cầu:
**Trắc nghiệm:**
1. A. Giúp tế bào thường xuyên trao đổi chất với môi trường ngoài.
2. C. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.
3. D. Phân tích hình ảnh
4. A. Não bộ, dây thần kinh và tủy sống.
5. D. Có hoạt tính sinh học rất cao
6. A. Ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan nhất định.
7. D. Trồng nhiều cây xanh
8. D. Não bộ
9. C. Rèn luyện thân thể
10. C. những gì bao quanh sinh vật ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới các hoạt động sống của sinh vật.
11. B. trong đất, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước.
12. A. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể tồn tại, phát triển ổn định theo thời gian.
13. A. Giới hạn sinh thái.
14. A. tập hợp các các thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
15. B. quyết định mức sinh sản của quần thể.
16. D. số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
17. A. Tiềm năng sinh sản của loài.
18. C. Nhóm trước sinh sản và nhóm sau sinh sản.
19. B. Nguồn thức ăn dồi dào và nơi ở rộng rãi.
20. C. tập hợp các quần thể sinh vật khác loài.
21. C. Tập hợp các quần thể thuộc nhiều loài sinh vật.
22. D. Số lượng và thành phần loài trong quần xã.
23. D. có vai trò quan trọng trong quần xã.
24. B. Có số lượng nhiều trong quần xã
25. A. thành phần vô sinh và hữu sinh.
26. C. sinh vật sản xuất.
---
**Tự luận:**
1. **Phân biệt nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh:**
- Nhân tố sinh thái vô sinh: Là các yếu tố vật lý, hóa học không sống trong môi trường như nhiệt độ, ánh sáng, nước, không khí, đất, khoáng chất... Ví dụ: ánh sáng mặt trời, nhiệt độ, độ ẩm.
- Nhân tố sinh thái hữu sinh: Là các yếu tố liên quan đến sinh vật khác trong môi trường như sự cạnh tranh, săn mồi, ký sinh, hợp tác giữa các loài. Ví dụ: sự cạnh tranh thức ăn giữa các loài, mối quan hệ ký sinh giữa ký sinh trùng và vật chủ.
2. **Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật:**
- Cấu trúc về không gian: phân bố cá thể trong không gian.
- Cấu trúc về thời gian: sự thay đổi số lượng cá thể theo thời gian.
- Cấu trúc về tuổi: phân bố cá thể theo nhóm tuổi (trước sinh sản, sinh sản, sau sinh sản).
- Cấu trúc về giới tính: tỉ lệ cá thể đực và cái trong quần thể.
- Mật độ quần thể: số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.
3. **Ý nghĩa của một số biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học:**
- Bảo vệ môi trường sống tự nhiên giúp duy trì các quần thể và quần xã sinh vật.
- Hạn chế khai thác quá mức tài nguyên sinh vật để tránh suy giảm quần thể.
- Phục hồi các hệ sinh thái bị suy thoái giúp duy trì sự đa dạng sinh học.
- Giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ thiên nhiên.
4. **Giải thích vì sao cây trồng gieo trồng đúng thời vụ thường đạt năng suất cao:**
- Gieo trồng đúng thời vụ giúp cây trồng phát triển trong điều kiện khí hậu, nhiệt độ, ánh sáng và độ ẩm phù hợp nhất.
- Tránh được các điều kiện bất lợi như hạn hán, mưa nhiều, sâu bệnh phát triển mạnh.
- Tối ưu hóa quá trình sinh trưởng và phát triển, từ đó tăng năng suất.
5. **Ý nghĩa của việc sử dụng lưới có kích thước mắt lưới theo quy định khi đánh bắt cá:**
- Giúp bảo vệ nhóm cá con (nhóm tuổi chưa sinh sản) không bị đánh bắt, đảm bảo cá con có thể phát triển đến tuổi trưởng thành.
- Giúp duy trì quần thể cá ổn định, tránh suy giảm nguồn lợi thủy sản.
- Ví dụ: Kích thước mắt lưới 10 mm cho cá cơm nhằm bảo vệ cá con nhỏ chưa đủ tuổi sinh sản.
Nếu bạn cần giải thích chi tiết hơn hoặc hỗ trợ thêm, hãy cho mình biết nhé!