toán vớiiii

(không kể thời gian phát đề) Họ v. ....... Số báo danh: ..... Mã đề 1118
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Lai Lai
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

24/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Phương trình của mặt phẳng (P) là: $x - 2y - 3z + 8 = 0$ Ta nhận thấy rằng, trong phương trình này, các hệ số của $x$, $y$, và $z$ lần lượt là 1, -2, và -3. Mặt khác, vectơ pháp tuyến của một mặt phẳng có phương trình dạng $ax + by + cz + d = 0$ là $(a, b, c)$. Do đó, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là $(1, -2, -3)$. Vậy đáp án đúng là: $\textcircled{C.}~(1;-2;-3).$ Câu 2. Để viết phương trình của đường thẳng đi qua điểm \( M(2, -3, 4) \) và có một vectơ chỉ phương \( \overrightarrow{u} = (2, -1, 3) \), ta sử dụng công thức chung của phương trình đường thẳng trong không gian: \[ \frac{x - x_0}{a} = \frac{y - y_0}{b} = \frac{z - z_0}{c} \] Trong đó: - \( (x_0, y_0, z_0) \) là tọa độ của điểm \( M \), - \( (a, b, c) \) là các thành phần của vectơ chỉ phương \( \overrightarrow{u} \). Thay tọa độ của điểm \( M \) và các thành phần của vectơ chỉ phương \( \overrightarrow{u} \) vào công thức trên, ta có: \[ \frac{x - 2}{2} = \frac{y + 3}{-1} = \frac{z - 4}{3} \] Do đó, phương trình của đường thẳng là: \[ \frac{x - 2}{2} = \frac{y + 3}{-1} = \frac{z - 4}{3} \] Vậy đáp án đúng là: \[ B.~\frac{x - 2}{2} = \frac{y + 3}{-1} = \frac{z - 4}{3} \] Câu 3. Hàm số $y = f(x)$ đồng biến trên khoảng nào sau đây? Ta thấy từ bảng biến thiên: - Trên khoảng $(-\infty; 2)$, hàm số nghịch biến. - Trên khoảng $(2; 4)$, hàm số đồng biến. - Trên khoảng $(4; +\infty)$, hàm số nghịch biến. Do đó, hàm số $y = f(x)$ đồng biến trên khoảng $(2; 4)$. Tuy nhiên, trong các đáp án đã cho, chỉ có khoảng $(4; +\infty)$ là có trong danh sách. Vì vậy, đáp án đúng là: $\textcircled{C.}~(4;+\infty)$ Đáp án: C. $(4; +\infty)$ Câu 4. Để tính phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, chúng ta thực hiện các bước sau: 1. Tính trung bình cộng: - Tính trọng số trung tâm của mỗi khoảng: \[ \begin{aligned} &\text{Khoảng } [20;25): \quad \text{Trọng số trung tâm} = \frac{20 + 25}{2} = 22.5 \\ &\text{Khoảng } [25;30): \quad \text{Trọng số trung tâm} = \frac{25 + 30}{2} = 27.5 \\ &\text{Khoảng } [30;35): \quad \text{Trọng số trung tâm} = \frac{30 + 35}{2} = 32.5 \\ &\text{Khoảng } [35;40): \quad \text{Trọng số trung tâm} = \frac{35 + 40}{2} = 37.5 \\ &\text{Khoảng } [40;45): \quad \text{Trọng số trung tâm} = \frac{40 + 45}{2} = 42.5 \\ \end{aligned} \] - Tính trung bình cộng: \[ \bar{x} = \frac{\sum_{i=1}^{5} f_i \cdot x_i}{\sum_{i=1}^{5} f_i} \] Trong đó, \(f_i\) là số lượng các giá trị trong mỗi khoảng và \(x_i\) là trọng số trung tâm của mỗi khoảng. \[ \begin{aligned} &\sum_{i=1}^{5} f_i \cdot x_i = 6 \cdot 22.5 + 6 \cdot 27.5 + 4 \cdot 32.5 + 1 \cdot 37.5 + 1 \cdot 42.5 \\ &= 135 + 165 + 130 + 37.5 + 42.5 = 510 \\ &\sum_{i=1}^{5} f_i = 6 + 6 + 4 + 1 + 1 = 18 \\ &\bar{x} = \frac{510}{18} = 28.3333 \\ \end{aligned} \] 2. Tính phương sai: - Phương sai \(s^2\) được tính theo công thức: \[ s^2 = \frac{\sum_{i=1}^{5} f_i \cdot (x_i - \bar{x})^2}{\sum_{i=1}^{5} f_i} \] \[ \begin{aligned} &\sum_{i=1}^{5} f_i \cdot (x_i - \bar{x})^2 = 6 \cdot (22.5 - 28.3333)^2 + 6 \cdot (27.5 - 28.3333)^2 + 4 \cdot (32.5 - 28.3333)^2 \\ &+ 1 \cdot (37.5 - 28.3333)^2 + 1 \cdot (42.5 - 28.3333)^2 \\ &= 6 \cdot (-5.8333)^2 + 6 \cdot (-0.8333)^2 + 4 \cdot (4.1667)^2 + 1 \cdot (9.1667)^2 + 1 \cdot (14.1667)^2 \\ &= 6 \cdot 34.0278 + 6 \cdot 0.6944 + 4 \cdot 17.3611 + 1 \cdot 84.0278 + 1 \cdot 200.6944 \\ &= 204.1668 + 4.1664 + 69.4444 + 84.0278 + 200.6944 \\ &= 562.5 \\ &s^2 = \frac{562.5}{18} = 31.25 \\ \end{aligned} \] Vậy phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm gần nhất với giá trị 31.25. Đáp án đúng là: D. 31. Câu 5. Diện tích S của hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số $y=f(x),$ trục hoành và hai đường thẳng $x=a,~x=b$ là: \[ S = \int_{a}^{b} |f(x)| \, dx \] Lập luận từng bước: 1. Điều kiện xác định: Hàm số $y = f(x)$ liên tục trên đoạn $[a; b]$. 2. Phương pháp tính diện tích: Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$, trục hoành và hai đường thẳng $x = a$, $x = b$ được tính bằng tích phân của giá trị tuyệt đối của hàm số $f(x)$ từ $a$ đến $b$. 3. Áp dụng công thức tích phân: \[ S = \int_{a}^{b} |f(x)| \, dx \] Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{D.~S = \int_{a}^{b} |f(x)| \, dx} \] Câu 6. Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = a^x \) (với \( 0 < a \neq 1 \)), chúng ta sẽ sử dụng công thức nguyên hàm của hàm mũ cơ bản. Công thức nguyên hàm của hàm số \( a^x \) là: \[ \int a^x \, dx = \frac{a^x}{\ln a} + C \] Trong đó: - \( a \) là hằng số dương khác 1. - \( \ln a \) là lôgarit tự nhiên của \( a \). - \( C \) là hằng số tích phân. Do đó, nguyên hàm của hàm số \( f(x) = a^x \) là: \[ \int a^x \, dx = \frac{a^x}{\ln a} + C \] Vậy đáp án đúng là: \[ \textcircled{C}.~\frac{a^x}{\ln a} + C \] Câu 7. Để tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y=\frac{ax+b}{cx+d}$, ta cần xác định giá trị của $x$ làm mẫu số bằng 0. Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) Điều kiện xác định của hàm số là mẫu số khác 0: \[ cx + d \neq 0 \] Bước 2: Tìm giá trị của $x$ làm mẫu số bằng 0 Giải phương trình: \[ cx + d = 0 \] \[ x = -\frac{d}{c} \] Bước 3: Kết luận Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là đường thẳng $x = -\frac{d}{c}$. Vậy, tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y=\frac{ax+b}{cx+d}$ là $x = -\frac{d}{c}$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

1c

2d

3a

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved