Giai dap cau hoi

Câu 9. Họ nguyên hàm của hàm số $f(x)=\cos x-1$ là $A.~\sin x
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Dang Thuy Nga
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 9. Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = \cos x - 1 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm nguyên hàm của mỗi thành phần riêng lẻ trong hàm số: - Nguyên hàm của \( \cos x \) là \( \sin x \). - Nguyên hàm của \( -1 \) là \( -x \). 2. Kết hợp các nguyên hàm lại với nhau và thêm hằng số \( C \): \[ \int (\cos x - 1) \, dx = \int \cos x \, dx - \int 1 \, dx = \sin x - x + C \] Do đó, họ nguyên hàm của hàm số \( f(x) = \cos x - 1 \) là: \[ \sin x - x + C \] Vậy đáp án đúng là: \[ A.~\sin x - x + C \] Câu 10. Để xác định điểm nào không thuộc vùng phủ sóng của thiết bị, ta cần kiểm tra khoảng cách từ mỗi điểm đến điểm A(30;0;0) và so sánh với bán kính 50m. Khoảng cách từ điểm M(50;0;0) đến điểm A(30;0;0): \[ d_{MA} = \sqrt{(50 - 30)^2 + (0 - 0)^2 + (0 - 0)^2} = \sqrt{20^2} = 20 \text{ m} \] Khoảng cách từ điểm Q(0;-20;0) đến điểm A(30;0;0): \[ d_{QA} = \sqrt{(0 - 30)^2 + (-20 - 0)^2 + (0 - 0)^2} = \sqrt{30^2 + 20^2} = \sqrt{900 + 400} = \sqrt{1300} \approx 36.06 \text{ m} \] Khoảng cách từ điểm P(-10;30;10) đến điểm A(30;0;0): \[ d_{PA} = \sqrt{(-10 - 30)^2 + (30 - 0)^2 + (10 - 0)^2} = \sqrt{(-40)^2 + 30^2 + 10^2} = \sqrt{1600 + 900 + 100} = \sqrt{2600} \approx 50.99 \text{ m} \] Khoảng cách từ điểm N(30;-15;1) đến điểm A(30;0;0): \[ d_{NA} = \sqrt{(30 - 30)^2 + (-15 - 0)^2 + (1 - 0)^2} = \sqrt{0 + 15^2 + 1^2} = \sqrt{225 + 1} = \sqrt{226} \approx 15.03 \text{ m} \] So sánh các khoảng cách với bán kính 50m: - \(d_{MA} = 20 \text{ m}\) < 50 m - \(d_{QA} \approx 36.06 \text{ m}\) < 50 m - \(d_{PA} \approx 50.99 \text{ m}\) > 50 m - \(d_{NA} \approx 15.03 \text{ m}\) < 50 m Như vậy, điểm P(-10;30;10) có khoảng cách lớn hơn 50m nên không thuộc vùng phủ sóng của thiết bị. Đáp án: C. P(-10;30;10). Câu 11. Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = x^3 - x$, $y = 3x$ và hai đường thẳng $x = 0$, $x = 3$, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm giao điểm của hai đồ thị: Ta giải phương trình: \[ x^3 - x = 3x \] \[ x^3 - 4x = 0 \] \[ x(x^2 - 4) = 0 \] \[ x(x - 2)(x + 2) = 0 \] Vậy các giao điểm là $x = 0$, $x = 2$, và $x = -2$. Tuy nhiên, trong khoảng từ $x = 0$ đến $x = 3$, chỉ có giao điểm $x = 0$ và $x = 2$ nằm trong khoảng này. 2. Xác định phần diện tích cần tính: Diện tích cần tính là phần giữa hai đồ thị từ $x = 0$ đến $x = 2$ và từ $x = 2$ đến $x = 3$. 3. Tính diện tích từng phần: - Từ $x = 0$ đến $x = 2$: Đồ thị $y = 3x$ nằm trên đồ thị $y = x^3 - x$. - Từ $x = 2$ đến $x = 3$: Đồ thị $y = x^3 - x$ nằm trên đồ thị $y = 3x$. 4. Tính diện tích từng phần bằng tích phân: - Phần từ $x = 0$ đến $x = 2$: \[ A_1 = \int_{0}^{2} (3x - (x^3 - x)) \, dx = \int_{0}^{2} (4x - x^3) \, dx \] \[ A_1 = \left[ 2x^2 - \frac{x^4}{4} \right]_{0}^{2} = \left( 2(2)^2 - \frac{(2)^4}{4} \right) - \left( 2(0)^2 - \frac{(0)^4}{4} \right) \] \[ A_1 = \left( 8 - 4 \right) - 0 = 4 \] - Phần từ $x = 2$ đến $x = 3$: \[ A_2 = \int_{2}^{3} ((x^3 - x) - 3x) \, dx = \int_{2}^{3} (x^3 - 4x) \, dx \] \[ A_2 = \left[ \frac{x^4}{4} - 2x^2 \right]_{2}^{3} = \left( \frac{(3)^4}{4} - 2(3)^2 \right) - \left( \frac{(2)^4}{4} - 2(2)^2 \right) \] \[ A_2 = \left( \frac{81}{4} - 18 \right) - \left( 4 - 8 \right) \] \[ A_2 = \left( \frac{81}{4} - \frac{72}{4} \right) - (-4) \] \[ A_2 = \frac{9}{4} + 4 = \frac{9}{4} + \frac{16}{4} = \frac{25}{4} \] 5. Tổng diện tích: \[ A = A_1 + A_2 = 4 + \frac{25}{4} = \frac{16}{4} + \frac{25}{4} = \frac{41}{4} \] Vậy diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = x^3 - x$, $y = 3x$ và hai đường thẳng $x = 0$, $x = 3$ là $\frac{41}{4}$. Đáp án đúng là: $B.~\frac{41}{4}$. Câu 12. Để tính thể tích của phần vật thể B được giới hạn bởi hai mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại các điểm có hoành độ \( x = a \) và \( x = b \), chúng ta sẽ sử dụng phương pháp cắt lát và tích phân. 1. Phương pháp cắt lát: - Ta chia phần vật thể B thành các lát mỏng dọc theo trục Ox. - Mỗi lát này có độ dày rất nhỏ \( dx \) và diện tích mặt cắt là \( S(x) \). 2. Thể tích của mỗi lát: - Thể tích của mỗi lát mỏng này có thể xấp xỉ bằng diện tích mặt cắt \( S(x) \) nhân với độ dày \( dx \): \[ dV = S(x) \cdot dx \] 3. Tích phân để tính tổng thể tích: - Để tính tổng thể tích của toàn bộ phần vật thể B, ta tích phân thể tích của các lát mỏng này từ \( x = a \) đến \( x = b \): \[ V = \int_{a}^{b} S(x) \, dx \] Do đó, thể tích của phần vật thể B được tính bởi công thức: \[ V = \int_{a}^{b} S(x) \, dx \] Vậy đáp án đúng là: \[ D.~\int_{a}^{b} S(x) \, dx \] Câu 1. Để lập luận từng bước trong việc tìm hình chiếu của điểm \( A(1; -2; 0) \) lên mặt phẳng \( (P): 2x - 3y + z - 1 = 0 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \( (P) \): Mặt phẳng \( (P) \) có phương trình \( 2x - 3y + z - 1 = 0 \). Từ đây, ta thấy vectơ pháp tuyến của mặt phẳng này là \( \vec{n} = (2, -3, 1) \). 2. Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm \( A \) và vuông góc với mặt phẳng \( (P) \): Đường thẳng đi qua điểm \( A(1, -2, 0) \) và có vectơ pháp tuyến \( \vec{n} = (2, -3, 1) \) sẽ có phương trình tham số: \[ \begin{cases} x = 1 + 2t \\ y = -2 - 3t \\ z = t \end{cases} \] với \( t \) là tham số. 3. Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng trên với mặt phẳng \( (P) \): Thay các phương trình tham số vào phương trình của mặt phẳng \( (P) \): \[ 2(1 + 2t) - 3(-2 - 3t) + t - 1 = 0 \] Giải phương trình này: \[ 2 + 4t + 6 + 9t + t - 1 = 0 \\ 14t + 7 = 0 \\ 14t = -7 \\ t = -\frac{1}{2} \] 4. Tìm tọa độ hình chiếu của điểm \( A \) lên mặt phẳng \( (P) \): Thay \( t = -\frac{1}{2} \) vào phương trình tham số của đường thẳng: \[ \begin{cases} x = 1 + 2 \left( -\frac{1}{2} \right) = 0 \\ y = -2 - 3 \left( -\frac{1}{2} \right) = -2 + \frac{3}{2} = -\frac{1}{2} \\ z = -\frac{1}{2} \end{cases} \] Vậy tọa độ hình chiếu của điểm \( A \) lên mặt phẳng \( (P) \) là \( H \left( 0, -\frac{1}{2}, -\frac{1}{2} \right) \). Kết luận: Tọa độ hình chiếu của điểm \( A(1; -2; 0) \) lên mặt phẳng \( (P): 2x - 3y + z - 1 = 0 \) là \( H \left( 0, -\frac{1}{2}, -\frac{1}{2} \right) \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved