giai ho vs ạ

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương á
rotate image
Trả lời câu hỏi của Apple_6PL1XT1Ir5gCmQqC0fcJYxcFNd93
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = (3x + 1)^2 \), chúng ta sẽ sử dụng phương pháp đổi biến. Bước 1: Đặt \( u = 3x + 1 \). Khi đó, \( du = 3 \, dx \) hoặc \( dx = \frac{1}{3} \, du \). Bước 2: Thay vào biểu thức ban đầu: \[ \int (3x + 1)^2 \, dx = \int u^2 \cdot \frac{1}{3} \, du = \frac{1}{3} \int u^2 \, du \] Bước 3: Tính nguyên hàm của \( u^2 \): \[ \frac{1}{3} \int u^2 \, du = \frac{1}{3} \cdot \frac{u^3}{3} + C = \frac{u^3}{9} + C \] Bước 4: Quay lại biến \( x \): \[ \frac{u^3}{9} + C = \frac{(3x + 1)^3}{9} + C \] Vậy nguyên hàm của hàm số \( f(x) = (3x + 1)^2 \) là: \[ \frac{(3x + 1)^3}{9} + C \] Do đó, đáp án đúng là: \[ B.~\frac{1}{9}(3x + 1)^3 + C \] Câu 2: Để tính thể tích của khối tròn xoay khi cho hình (H) quay quanh trục Ox, ta áp dụng công thức tính thể tích khối tròn xoay: \[ V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \] Trong đó, \( f(x) = \sin x \), \( a = 0 \), và \( b = \pi \). Bước 1: Xác định hàm số và khoảng tích phân: \[ f(x) = \sin x \] \[ a = 0 \] \[ b = \pi \] Bước 2: Tính tích phân: \[ V = \pi \int_{0}^{\pi} (\sin x)^2 \, dx \] Bước 3: Áp dụng công thức hạ bậc: \[ (\sin x)^2 = \frac{1 - \cos(2x)}{2} \] Do đó: \[ V = \pi \int_{0}^{\pi} \frac{1 - \cos(2x)}{2} \, dx \] Bước 4: Tính tích phân từng phần: \[ V = \pi \left[ \frac{1}{2} \int_{0}^{\pi} 1 \, dx - \frac{1}{2} \int_{0}^{\pi} \cos(2x) \, dx \right] \] Tính từng phần: \[ \int_{0}^{\pi} 1 \, dx = x \Big|_{0}^{\pi} = \pi - 0 = \pi \] \[ \int_{0}^{\pi} \cos(2x) \, dx = \frac{1}{2} \sin(2x) \Big|_{0}^{\pi} = \frac{1}{2} [\sin(2\pi) - \sin(0)] = \frac{1}{2} [0 - 0] = 0 \] Bước 5: Kết hợp lại: \[ V = \pi \left[ \frac{1}{2} \pi - \frac{1}{2} \cdot 0 \right] = \pi \cdot \frac{\pi}{2} = \frac{\pi^2}{2} \] Vậy thể tích của khối tròn xoay là: \[ \boxed{\frac{\pi^2}{2}} \] Đáp án đúng là: B. $\frac{\pi^2}{2}$. Câu 3: Trung vị của mẫu số liệu là giá trị ở vị trí thứ 15 và 16 (vì có 30 người nên trung vị nằm giữa hai giá trị ở vị trí thứ 15 và 16). Ta thấy: - Khoảng [50;60) có 7 người. - Khoảng [60;70) có 16 người. Vậy, giá trị ở vị trí thứ 15 và 16 sẽ nằm trong khoảng [60;70). Do đó, trung vị của mẫu số liệu trên thuộc khoảng [60;70). Đáp án đúng là: $A.~[60;70).$ Câu 4: Để tìm phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua điểm \( A(4; -1; 3) \) và song song với đường thẳng \( BC \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng \( BC \): Vectơ \( \overrightarrow{BC} \) được tính như sau: \[ \overrightarrow{BC} = C - B = (-1 - 1; 1 - 3; 5 - 1) = (-2; -2; 4) \] 2. Tìm phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua \( A \) và song song với \( \overrightarrow{BC} \): Đường thẳng đi qua điểm \( A(4; -1; 3) \) và có vectơ chỉ phương \( \overrightarrow{BC} = (-2; -2; 4) \) sẽ có phương trình chính tắc là: \[ \frac{x - 4}{-2} = \frac{y + 1}{-2} = \frac{z - 3}{4} \] 3. So sánh với các phương án đã cho: - Phương án A: \( \left\{ \begin{array}{l} x = -2t \\ y = -1 + t \\ z = 3 + t \end{array} \right. \) Đây là phương trình tham số, không phải phương trình chính tắc. - Phương án B: \( x - 2y + z = 0 \) Đây là phương trình mặt phẳng, không phải phương trình đường thẳng. - Phương án C: \( \frac{x - 4}{1} = \frac{y + 1}{1} = \frac{z - 3}{-2} \) Đây là phương trình chính tắc nhưng vectơ chỉ phương không đúng. - Phương án D: \( \frac{x - 1}{-2} = \frac{y}{1} = \frac{z - 1}{1} \) Đây là phương trình chính tắc nhưng đi qua điểm \( (1; 0; 1) \), không phải điểm \( A(4; -1; 3) \). Do đó, phương án đúng là: \[ \boxed{\frac{x - 4}{-2} = \frac{y + 1}{-2} = \frac{z - 3}{4}} \] Câu 5: Để tìm phương trình đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y=\frac{ax+b}{cx+d}$, ta thực hiện các bước sau: 1. Tiệm cận đứng: Đường tiệm cận đứng của hàm số $y=\frac{ax+b}{cx+d}$ là đường thẳng $x = -\frac{d}{c}$, vì khi $x$ tiến đến $-\frac{d}{c}$ thì mẫu số $cx + d$ tiến đến 0, làm cho giá trị của hàm số tiến đến vô cùng. 2. Tiệm cận ngang: Đường tiệm cận ngang của hàm số $y=\frac{ax+b}{cx+d}$ là đường thẳng $y = \frac{a}{c}$, vì khi $x$ tiến đến vô cùng, tỷ số $\frac{ax+b}{cx+d}$ sẽ tiến đến $\frac{a}{c}$. Trong bài toán này, từ đồ thị ta thấy: - Đồ thị tiếp cận đường thẳng $x = 1$ khi $x$ tiến đến 1 từ cả hai phía, do đó đường tiệm cận đứng là $x = 1$. - Đồ thị tiếp cận đường thẳng $y = 1$ khi $x$ tiến đến vô cùng, do đó đường tiệm cận ngang là $y = 1$. Vậy phương trình đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là: - Tiệm cận đứng: $x = 1$ - Tiệm cận ngang: $y = 1$ Đáp án đúng là: $A.~x=1,~y=1.$ Câu 6: Để giải bất phương trình $\log_4(x-1) < 1$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với bất phương trình $\log_4(x-1)$, ta cần đảm bảo rằng $x-1 > 0$. Do đó: \[ x > 1 \] 2. Giải bất phương trình: - Ta có $\log_4(x-1) < 1$. Để giải bất phương trình này, ta chuyển về dạng tương đương bằng cách sử dụng tính chất của lôgarit: \[ \log_4(x-1) < \log_4(4) \] - Vì hàm lôgarit cơ sở 4 là hàm đồng biến, nên ta có: \[ x-1 < 4 \] - Giải bất phương trình này: \[ x < 5 \] 3. Xác định tập nghiệm: - Kết hợp điều kiện xác định $x > 1$ và kết quả từ bước 2 ($x < 5$), ta có: \[ 1 < x < 5 \] - Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \[ (1; 5) \] Do đó, đáp án đúng là: \[ A.~(1;5) \] Câu 7: Để tìm vectơ có giá vuông góc với mặt phẳng $(\alpha):~2x-3y+1=0$, ta cần xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng này. Mặt phẳng $(\alpha):~2x-3y+1=0$ có dạng tổng quát là $Ax + By + Cz + D = 0$. Trong đó, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng là $\overrightarrow{n} = (A, B, C)$. Với mặt phẳng $(\alpha):~2x-3y+1=0$, ta có: - $A = 2$ - $B = -3$ - $C = 0$ Do đó, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(\alpha)$ là $\overrightarrow{n} = (2, -3, 0)$. Trong các lựa chọn đã cho: - A. $\overrightarrow{a} = (2, -3, 1)$ - B. $\overrightarrow{b} = (2, 1, -3)$ - C. $\overrightarrow{c} = (2, -3, 0)$ - D. $\overrightarrow{d} = (3, 2, 0)$ Ta thấy rằng vectơ $\overrightarrow{c} = (2, -3, 0)$ trùng với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(\alpha)$. Vậy đáp án đúng là: C. $\overrightarrow{c} = (2, -3, 0)$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved