Soidjđjjdjdjjdj

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Lâm Phong
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 12 Gọi thời gian người thứ nhất đi là t (giờ) Thời gian người thứ hai đi là t - 1 (giờ) Khi người thứ hai đuổi kịp người thứ nhất thì hai người đã đi được cùng một quãng đường từ A. Quãng đường người thứ nhất đi được là: 30 t Quãng đường người thứ hai đi được là: 45 (t - 1) Ta có phương trình: 30 t = 45 (t - 1) Giải phương trình này: 30t = 45t - 45 30t - 45t = -45 -15t = -45 t = 3 (giờ) Người thứ hai đuổi kịp người thứ nhất sau: 3 - 1 = 2 (giờ) Thời điểm người thứ hai đuổi kịp người thứ nhất là: 7 + 2 = 9 (giờ) Quãng đường từ A đến nơi gặp nhau là: 30 3 = 90 (km) Đáp số: 9 giờ, 90 km Bài 13: Gọi vận tốc người đi xe máy từ A đến B là với thời gian là giờ. Gọi vận tốc người đi xe máy từ B về A là với thời gian là giờ. Vì thời gian về ít hơn thời gian đi là 20 phút, nên ta có: (giờ) Quãng đường AB không đổi, vận tốc tỉ lệ nghịch với thời gian: Suy ra: Ta có sơ đồ: : |---|---|---|---|---|---| : |---|---|---|---|---| Thời gian người đi xe máy từ A đến B là: (giờ) Quãng đường AB là: (km) Đáp số: 50 km Bài 14: Gọi vận tốc dự định ban đầu là với thời gian là giờ. Gọi vận tốc thực tế là với thời gian là giờ. Vì quãng đường không đổi nên vận tốc tỉ lệ nghịch với thời gian: Suy ra: Coi là 9 phần thì là 8 phần. Thời gian phải tăng lên là: 9 - 8 = 1 (phần) 1 phần ứng với 15 phút. Thời gian thực tế là: 15 × 8 = 120 (phút) = 2 (giờ) Quãng đường AB là: 48 × 2 = 96 (km) Đáp số: 96 km Bài 15: Gọi vận tốc người thứ nhất là với km/h. Gọi vận tốc người thứ hai là với km/h. Gọi thời gian người thứ nhất đi hết quãng đường AB là giờ. Gọi thời gian người thứ hai đi hết quãng đường AB là giờ. Theo đề bài, ta có: Quãng đường AB là km, ta có: Thay vào hai phương trình trên, ta có: Thay vào phương trình trên: Mở ngoặc và giải phương trình: Thời gian người thứ hai đi hết quãng đường AB là: Quãng đường AB là: Đáp số: Quãng đường AB là 100 km. Bài 16. Gọi vận tốc dự định ban đầu là với thời gian đi là giờ. Gọi vận tốc thực tế là với thời gian đi là giờ. Trên đoạn đường đầu tiên, xe tải đi với vận tốc 50 km/h trong 0,5 giờ, quãng đường là: Trên đoạn đường còn lại, xe tải đi với vận tốc 35 km/h. Thời gian thực tế đi hết quãng đường này là giờ, trong đó là tổng thời gian thực tế đi từ A đến B. Theo đề bài, xe tải đến B chậm hơn 18 phút (0,3 giờ) so với dự định, tức là: Quãng đường còn lại là: Tổng quãng đường AB là: Vì quãng đường không thay đổi, ta có: Thay vào phương trình: Quãng đường AB là: Đáp số: Quãng đường AB là 60 km. Bài 17: Gọi số tiền bác Nam gửi tiết kiệm ở khoản thứ nhất là x (triệu đồng, điều kiện: x > 0) Số tiền bác Nam gửi tiết kiệm ở khoản thứ hai là: 600 - x (triệu đồng) Tiền lãi của khoản thứ nhất sau 6 tháng là: (triệu đồng) Tiền lãi của khoản thứ nhất sau 1 năm là: (triệu đồng) Tiền lãi của khoản thứ hai sau 1 năm là: (triệu đồng) Theo đề bài, tổng số tiền lãi của hai khoản sau 1 năm là 44,2 triệu đồng, ta có phương trình: -0,5x + 4500 = 4420 -0,5x = 4420 - 4500 -0,5x = -80 x = -80 : (-0,5) x = 160 Vậy bác Nam đã gửi tiết kiệm ở khoản thứ nhất là 160 triệu đồng. Số tiền bác Nam gửi tiết kiệm ở khoản thứ hai là: 600 - 160 = 440 (triệu đồng) Đáp số: Khoản thứ nhất: 160 triệu đồng; Khoản thứ hai: 440 triệu đồng. Bài 18: Gọi số áo tổ 1 may được trong tháng Giêng là x (chiếc áo, điều kiện: x > 0). Số áo tổ 2 may được trong tháng Giêng là 800 - x (chiếc áo). Tháng Hai, tổ 1 may được số áo là: Tháng Hai, tổ 2 may được số áo là: Theo đề bài, tổng số áo mà cả hai tổ may được trong tháng Hai là 945 chiếc áo, nên ta có phương trình: Quy đồng mẫu số và thực hiện phép tính: Vậy số áo tổ 1 may được trong tháng Giêng là 300 chiếc áo. Số áo tổ 2 may được trong tháng Giêng là: Đáp số: Tổ 1: 300 chiếc áo, Tổ 2: 500 chiếc áo. Bài 19: Gọi số sản phẩm của tổ 1 trong tháng đầu là x (sản phẩm, điều kiện: x > 0) Số sản phẩm của tổ 2 trong tháng đầu là: 800 - x (sản phẩm) Tháng thứ hai tổ 1 làm được số sản phẩm là: Tháng thứ hai tổ 2 làm được số sản phẩm là: Theo đề bài, tổng số sản phẩm của hai tổ trong tháng thứ hai là 945 sản phẩm, ta có phương trình: Quy đồng mẫu số và thực hiện phép tính: Vậy số sản phẩm của tổ 1 trong tháng đầu là 300 sản phẩm. Số sản phẩm của tổ 2 trong tháng đầu là: Đáp số: Tổ 1: 300 sản phẩm, Tổ 2: 500 sản phẩm.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi